LỊCH THI ĐẤU CỤ THỂ:
Thứ Năm, ngày 8/11/2018
18:30 | Campuchia - MalaysiaOlympic Stadium, Phnom Penh, Campuchia
19:30 | Lào - VIỆT NAM (Trực tiếp trên VTV6)SVĐ Quốc gia Lào mới, Vientiane, Lào
Thứ Hai, ngày 12/11/2018
20:45 | Malaysia - LàoBukit Jalil National Stadium, Kuala Lumpur, Malaysia
18:00 | Myanmar - CampuchiaMandalarthiri Stadium, Mandalay, Myanmar
Thứ Sáu, ngày 16/11/2018
19:30 | Lào - MyanmarSVĐ Quốc gia Lào mới, Vientiane, Lào
19:30 | VIỆT NAM - Malaysia (Trực tiếp trên VTV6)SVĐ Mỹ Đình, Hà Nội, Việt Nam
Thứ Ba, ngày 20/11/2018
18:00 | Myanmar - VIỆT NAM (Trực tiếp trên VTV6)Thuwunna Stadium, Yangon, Myanmar
18:30 | Campuchia - LàoOlympic Stadium, Phnom Penh, Campuchia
Thứ Bảy, ngày 24/11/2018
19:30 | VIỆT NAM - Campuchia (Trực tiếp trên VTV6)SVĐ Hàng Đẫy, Hà Nội, Việt Nam
20:30 | Malaysia - MyanmarBukit Jalil National Stadium, Kuala Lumpur, Malaysia
LỊCH THI ĐẤU CỤ THỂ:
Thứ Sáu, ngày 9/11/2018
20:00 | Singapore - IndonesiaSVĐ Quốc gia, Kallang, Singapore
19:00 | Timor-Leste - Thái LanRajamangala Stadium, Bangkok, Thái Lan
Thứ Ba, ngày 13/11/2018
19:00 | Indonesia - Timor-LesteGelora Bung Karno, Jakarta, Indonesia
20:00 | Philippines - SingaporePanaad Stadium, Bacolod, Philippines
Thứ Bảy, ngày 17/11/2018
20:00 | Timor-Leste - PhilippinesKuala Lumpur Stadium, Kuala Lumpur, Malaysia
18:30 | Thái Lan- IndonesiaRajamangala, Bangkok, Thái Lan
Thứ Tư, ngày 21/11/2018
19:30 | Philippines - Thái LanPanaad Stadium, Bacolod, Philippines
19:30 | Singapore - Timor-LesteSVĐ Quốc gia, Kallang, Singapore
Chủ nhật, ngày 25/11/2018
19:00 | Thái Lan - SingaporeRajamangala, Bangkok, Thái Lan
19:00 | Idonesia - PhilippinesGelora Bung Karno, Jakarta, Indonesia
LỊCH THI ĐẤU VÒNG KNOCK-OUTBÁN KẾTLƯỢT ĐI:
Thứ Bảy, ngày 01/12/2018 Nhì Bảng A - Nhất Bảng B
Chủ nhật, ngày 2/12/2018 Nhì Bảng B - Nhất Bảng A
LƯỢT VỀ:
Thứ Tư, ngày 5/12/2018 Nhất Bảng B - Nhì Bảng A
Thứ Năm, ngày 6/12/2018 Nhất Bảng A - Nhì Bảng B
CHUNG KẾTLƯỢT ĐI:
Thứ Ba, ngày 11/12/018 Thắng Bán kết 1 vs Thắng Bán kết 2
LƯỢT VỀ:
Thứ Bảy, ngày 15/12/2018 Thắng Bán kết 2 vs Thắng Bán kết 1
Tên chính thức : AFF Suzuki Cup 2018
Là giải vô địch Đông Nam Á lần thứ: 12.
Thời gian diễn ra vòng bảng: Từ ngày 8/11 đến 15/12/2018.
Vòng bảng: Từ ngày 8 đến ngày 25/11.
Vòng Bán kết: Từ ngày 1 đến 6/12.
Chung kết: hai lượt trận, vào ngày 11 và ngày 15/12.
Đương kim vô địch: Thái Lan
Thể thức thi đấu mới
Từ mùa giải 2018, AFF Cup chính thức áp dụng thể thức thi đấu mới ở vòng bảng: 10 đội tham gia VCK được chia làm 2 bảng, mỗi bảng 5 đội. Sau đó, mỗi đội được thi đấu hai trận sân khách và hai trận sân nhà ở vòng bảng, theo kết quả bốc thăm. Hai đội đứng nhất và nhì mỗi bảng sẽ giành quyền đi tiếp.
Thể thức của vòng knock-out được giữ nguyên: Vòng Bán kết và Chung kết vẫn có hai lượt trận đi và về.
Logo mới
Bên cạnh việc thay đổi thể thức thi đấu, AFF Cup 2018 cũng chính thức sử dụng logo và bộ nhận diện thương hiệu mới.
Tác giả logo: Lagardere Sports (Pháp)
Ý tưởng logo: dựa trên những giá trị cốt lõi của giải đấu như lòng trung thành, niềm tự hào và đam mê bóng đá.
Ba biểu tượng (icon) thiết yếu cấu thành logo: Trái tim, khung thành và bàn tay giơ cao của các CĐV.
Bốn màu chủ đạo và ý nghĩa của chúng: hồng sậm (đam mê và năng lượng), xanh lơ (khởi đầu mới), xanh lá cây (sân cỏ) và xanh dương (địa hình của Đông Nam Á).
CÁC ĐỘI THAM GIA
ĐTQGTHÀNH TÍCH CAO NHẤT TẠI GIẢI
VIỆT NAMVô địch (2008)
INDONESIAÁ quân (2000, 2002, 2004, 2010, 2016)
PHILIPPINESBán kết (2010, 2012, 2014)
CAMPUCHIAVòng bảng
LÀOVòng bảng
MALAYSIAVô địch (2010)
MYANMARBán kết (2004, 2016)
SINGAPOREVô địch (1998, 2004, 2007, 2012)
THÁI LANVô địch (1996, 2000, 2002, 2014, 2016)
TIMOR-LESTEVòng bảng
CÁC SÂN VẬN ĐỘNG ĐĂNG CAI
Indonesia: Gelora Bung Karno (Jakarta) 77.193
Malaysia: Bukit Jalil National (Kuala Lumpur) 87.411, Kuala Lumpur Stadium (Kuala Lumpur) 18.000
Thái Lan: Rajamangala (Bangkok) 49.722
Việt Nam: Mỹ Đình (Hà Nội) 40.192, Hàng Đẫy (Hà Nội) 22.500
Singapore: SVĐ Quốc gia Singapore (Kallang) 55.000
Myanmar: Mandalarthiri (Mandalay) 30.000, Thuwunna (Yangon) 32.000
Philippines: Panaad (Bacolod)20.000
Lào: SVĐ Quốc gia mới (Vientiane) 25.000
Campuchia: SVĐ Olympic (Phnom Penh) 70.000
Timor Leste: Không có sân đủ tiêu chuẩn
DANH SÁCH ĐT VIỆT NAM
Hiện tại, HLV Park Hang-seo chỉ mới công bố danh sách sơ bộ 25 cầu thủ dưới đây. Ông còn sẽ loại thêm hai người nữa, để chọn ra 23 “quân bài” tốt nhất trước khi bước vào trận đấu đầu tiên gặp Lào vào ngày 08/11 tới.
Thủ môn: Bùi Tiến Dũng (Thanh Hóa), Đặng Văn Lâm (Hải Phòng), Tuấn Mạnh (Khánh Hòa).
Hậu vệ: Đỗ Duy Mạnh, Trần Đình Trọng, Đoàn Văn Hậu (Hà Nội), Hồng Duy (HAGL), Lục Xuân Hưng (Thanh Hóa), Quế Ngọc Hải (SLNA), Dương Thanh Hào (Quảng Ninh), Bùi Tiến Dũng (Viettel).
Tiền vệ : Phạm Đức Huy, Nguyễn Quang Hải, Đỗ Hùng Dũng (Hà Nội), Xuân Trường (HAGL), Nguyễn Trọng Hoàng (Thanh Hóa), Nguyễn Huy Hùng (Quảng Nam).
Tiền đạo: Nguyễn Văn Quyết (Hà Nội), Công Phượng, Văn Toàn (HAGL), Phan Văn Đức (SLNA), Hà Đức Chinh (Đà Nẵng), Đinh Thanh Trung (Quảng Nam), Nguyễn Anh Đức, Nguyễn Tiến Linh (Bình Dương).
GIÁ VÉ THEO DÕI CÁC TRẬN ĐẤU
Ở trận đầu tiên trong số đó, giữa Việt Nam và Malaysia diễn ra vào lúc 19h30 ngày 16/11 tại sân Mỹ Đình, các CĐV có thể lựa chọn 4 loại mệnh giá vé như sau: 150.000 đồng/vé, 200.000 đồng/vé, 300.000 đồng/vé, 400.000 đồng/vé.
Còn tại trận đấu thứ hai trên sân nhà, Việt Nam sẽ tiếp Campuchia vào lúc 19h30 ngày 24/11 trên sân Hàng Đẫy. Người hâm mộ có thể lựa chọn mua 1 trong 3 mệnh giá vé: 100.000 đồng/vé, 200.000 đồng/vé và 300.000 đồng/vé.