Sổ đỏ đứng tên tối đa bao nhiêu người theo quy định mới nhất?

11/12/2020 16:07 GMT+7
Thông tin về người sử dụng đất được ghi tại trang 1 của Sổ đỏ, khi xem Sổ đỏ cũng có thể biết những ai là người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất. Vậy, Sổ đỏ đứng tên tối đa bao nhiêu người?

Thông tin về người sử dụng đất được ghi tại trang 1 của Sổ đỏ, khi xem Sổ đỏ cũng có thể biết những ai là người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất. Vậy, Sổ đỏ đứng tên tối đa bao nhiêu người?

* Sổ đỏ, Sổ hồng là cách gọi phổ biến của người dân; tùy vào từng thời kỳ mà Sổ đỏ, Sổ hồng có tên gọi pháp lý khác nhau. Từ ngày 10/12/2009 đến nay, khi đủ điều kiện thì người sử dụng đất sẽ được cấp Giấy chứng nhận theo mẫu chung của Bộ Tài nguyên và Môi trường với tên gọi pháp lý là Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (gọi tắt là Giấy chứng nhận).

Không giới hạn số người đứng tên Sổ đỏ

Khoản 2 Điều 98 Luật Đất đai 2013 quy định nguyên tắc cấp Giấy chứng nhận như sau:

"Thửa đất có nhiều người chung quyền sử dụng đất, nhiều người sở hữu chung nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất thì Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất phải ghi đầy đủ tên của những người có chung quyền sử dụng đất, người sở hữu chung nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất và cấp cho mỗi người 01 Giấy chứng nhận; trường hợp các chủ sử dụng, chủ sở hữu có yêu cầu thì cấp chung một Giấy chứng nhận và trao cho người đại diện"

Như vậy, nếu thửa đất có nhiều người chung quyền sử dụng đất, nhiều người sở hữu chung tài sản gắn liền với đất thì Sổ đỏ phải ghi đầy đủ tên của những người có chung quyền. Hay nói cách khác, Sổ đỏ không giới hạn về số lượng người đứng tên trên Sổ đỏ nếu họ có chung quyền.

Sổ đỏ đứng tên tối đa bao nhiêu người theo quy định mới nhất? - Ảnh 1.

Sổ đỏ không giới hạn về số lượng người đứng tên trên Sổ đỏ nếu họ có chung quyền.

Cách ghi tên nhiều người trên Sổ đỏ

Căn cứ khoản 3 Điều 5 Thông tư 23/2014/TT-BTNMT, trường hợp thửa đất có nhiều tổ chức, hộ gia đình, cá nhân cùng sử dụng đất, cùng sở hữu tài sản gắn liền với đất, trừ trường hợp có chung quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất do nhận thừa kế thì ghi như sau:

- Trên mỗi Giấy chứng nhận ghi thông tin đầy đủ về người được cấp Sổ đỏ ; tiếp theo ghi "Cùng sử dụng đất, cùng sở hữu tài sản gắn liền với đất (hoặc Cùng sử dụng đất hoặc Cùng sở hữu tài sản) với... (ghi lần lượt tên của những người còn lại có chung quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất)".

- Thửa đất có nhiều tổ chức, hộ gia đình, cá nhân cùng sử dụng đất, cùng sở hữu tài sản gắn liền với đất mà có thỏa thuận bằng văn bản cấp 01 Sổ đỏ cho người đại diện (có công chứng hoặc chứng thực) thì Sổ đỏ được cấp cho người đại diện đó.

Trên Sổ đỏ ghi thông tin của người đại diện, dòng tiếp theo ghi "Là người đại diện cho những người cùng sử dụng đất (hoặc cùng sở hữu tài sản gắn liền với đất hoặc cùng sử dụng đất và cùng sở hữu tài sản gắn liền với đất) gồm:... (ghi lần lượt tên của những người cùng sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất)".

- Trường hợp có nhiều người cùng sử dụng đất, cùng sở hữu tài sản gắn liền với đất ghi trên trang 1 không hết thì dòng cuối trang 1 ghi "và những người khác có tên tại điểm Ghi chú của Giấy chứng nhận này".

PV
Cùng chuyên mục