Từ 2021, 10 nội dung phải có trong hợp đồng lao động

14/08/2020 11:00 GMT+7
Từ 2021, hợp đồng lao động sẽ có những thay đổi theo quy định tại Bộ luật lao động 2019.

Hợp đồng lao động là sự thoả thuận giữa người lao động và người sử dụng lao động về việc làm có trả lương, điều kiện làm việc, quyền và nghĩa vụ của mỗi bên trong quan hệ lao động (Theo Điều 15 Bộ luật lao động 2012) .

Từ ngày 1/1/2021, Bộ luật Lao động 2019 chính thức có hiệu lực thi hành. Điều này đồng nghĩa những thay đổi về quy định của hợp đồng sẽ đi vào cuộc sống.

Cụ thể, hợp đồng lao động bắt buộc phải có những nội dung sau đây:

(1) Tên, địa chỉ của người sử dụng lao động và họ tên, chức danh của người giao kết hợp đồng lao động bên phía người sử dụng lao động (Hiện hành Bộ Luật lao động 2012 chỉ yêu cầu phải có Tên và địa chỉ người sử dụng lao động hoặc của người đại diện hợp pháp).

Từ 2021, 10 nội dung phải có trong hợp đồng lao động - Ảnh 1.

Từ 2021, hợp đồng lao động bắt buộc phải có 10 nội dung như trên. Ảnh minh họa. IT

(2) Họ tên, ngày tháng năm sinh, giới tính, nơi cư trú, số thẻ Căn cước công dân, Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của người giao kết hợp đồng lao động bên phía người lao động.

Hiện hành, Bộ Luật lao động 2012 yêu cầu "Số chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ hợp pháp khác của người lao động" và được hướng dẫn như sau:

- Số chứng minh nhân dân hoặc số hộ chiếu do cơ quan có thẩm quyền cấp của người lao động.

- Số giấy phép lao động, ngày tháng năm cấp, nơi cấp giấy phép lao động của cơ quan có thẩm quyền cấp đối với lao động là người nước ngoài làm việc tại Việt Nam.

- Văn bản đồng ý việc giao kết hợp đồng lao động của người đại diện theo pháp luật đối với người lao động từ đủ 15 tuổi đến dưới 18 tuổi.

- Họ và tên, ngày tháng năm sinh, giới tính, địa chỉ nơi cư trú, số chứng minh nhân dân hoặc số hộ chiếu của người đại diện theo pháp luật của người dưới 15 tuổi.

- Văn bản của người dưới 15 tuổi đồng ý để người đại diện theo pháp luật của mình giao kết hợp đồng lao động.).

(3) Công việc và địa điểm làm việc.

(4) Thời hạn của hợp đồng lao động.

(5) Mức lương theo công việc hoặc chức danh, hình thức trả lương, thời hạn trả lương, phụ cấp lương và các khoản bổ sung khác.

(6) Chế độ nâng bậc, nâng lương.

(7) Thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi.

(8) Trang bị bảo hộ lao động cho người lao động.

(9) Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và bảo hiểm thất nghiệp.

(10) Đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ, kỹ năng nghề.

Ngoài ra, luật còn quy định, khi người lao động làm việc có liên quan trực tiếp đến bí mật kinh doanh, bí mật công nghệ theo quy định của pháp luật thì người sử dụng lao động có quyền thỏa thuận bằng văn bản với người lao động về nội dung, thời hạn bảo vệ bí mật kinh doanh, bảo vệ bí mật công nghệ, quyền lợi và việc bồi thường trong trường hợp vi phạm.

Đối với người lao động làm việc trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp thì tùy theo loại công việc mà hai bên có thể giảm một số nội dung chủ yếu của hợp đồng lao động và thỏa thuận bổ sung nội dung về phương thức giải quyết trong trường hợp thực hiện hợp đồng chịu ảnh hưởng của thiên tai, hỏa hoạn, thời tiết.

Hạ Vân
Cùng chuyên mục