Theo Nghị định 72/2018/NĐ-CP quy định về mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang, từ ngày 1.7.2018 mức lương cơ sở được tăng từ 1.300.000 lên 1.390.000 đồng một tháng (tăng 90.000 đồng).
Bên cạnh đó, Nghị quyết về dự toán ngân sách nhà nước năm 2019, Quốc hội giao cho Chính phủ từ ngày 1.7.2019 sẽ phải thực hiện điều chỉnh mức lương cơ sở từ 1,390.000 đồng/tháng lên 1,490.000 đồng/tháng (tăng 100.000 đồng).
Như vậy, trong 2 năm liên tiếp mức lương cơ sở dành cho các với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang được điều chỉnh tăng 2 lần. Tổng mức tiền được tăng là 190.000 đồng/hệ số.
Điểm 2 Điều 3, Nghị định 72/2018/NĐ-CP quy định về mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang là 1.390.000 đồng/ tháng từ ngày 1.7.2018.
Nghị quyết 730/2004/NQ-UBTVQH11 về việc phê chuẩn bảng lương chức vụ, bảng phụ cấp chức vụ đối với cán bộ lãnh đạo của Nhà nước, bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ ngành Toà án, ngành Kiểm sát của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội. Theo đó, các lãnh đạo cấp cao có hệ số lương bậc 1 như: Phó Chủ tịch nước có hệ số lương 11.1, Phó Chủ tịch Quốc hội , Phó Thủ tướng Chính phủ, Chánh án Toàn án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao có hệ số lương bậc 1 là 10.4.
Uỷ viên Uỷ ban Thường vụ Quốc hội có hệ số lương bậc 1 là 9.8.
Chủ tịch Hội đồng dân tộc, Chủ nhiệm Uỷ ban của Quốc hội, Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Chủ nhiệm Văn phòng Chủ tịch nước, Chủ nhiệm Văn phòng Quốc hội đều có hệ số lương bậc 1 là 9.7.
Cách tính mức lương của cán bộ, công chức là: Mức lương = Lương cơ sở x Hệ số.
Ví dụ: Mức lương của Phó Chủ tịch nước = 11.1 x 1.390.000
Mức lương cơ sở cũng được áp dụng với những người hưởng lương từ ngân sách. Ví dụ, công chức trình độ đại học mới đi làm hiện hưởng hệ số lương là 2,34. Từ ngày 1.7, mức lương của họ sẽ là 2,34 x 1.390.000 = 3.266.500 đồng.
BẢNG LƯƠNG LÃNH ĐẠO CẤP CAO NĂM 2019
STT |
CHỨC DANH |
BẬC 1 |
BẬC 2 |
HỆ SỐ LƯƠNG |
MỨC LƯƠNG NĂM 2019 (đông) |
HỆ SỐ LƯƠNG
|
MỨC LƯƠNG NĂM 2019
|
TỪ 1.1 - 30.12.2019 |
TỪ 1.7.1019 |
TỪ 1.1 - 30.12.2019
|
TỪ 1.7.1019
|
1 |
Phó Chủ tịch nước
|
11.1 |
15.429.000 |
16.539.000 |
11.7 |
16.263.000 |
17.433.000 |
2 |
Phó Chủ tịch Quốc hội
|
10.4 |
14.456.000 |
15.496.000 |
11.0 |
15.290.000 |
16.390.000 |
3 |
Phó Thủ tướng Chính phủ
|
10.4
|
14.456.000
|
15.496.000
|
11.0
|
15.290.000
|
16.390.000
|
4 |
Chánh án Toà án nhân dân tối cao
|
10.4
|
14.456.000
|
15.496.000
|
11.0
|
15.290.000
|
16.390.000
|
5 |
Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao
|
10.4
|
14.456.000
|
15.496.000
|
11.0
|
15.290.000
|
16.390.000
|
6 |
Uỷ viên Uỷ ban Thường vụ Quốc hội
|
9.8 |
13.622.000 |
14.602.000 |
10.4 |
14.456.000 |
15.496.000
|
7 |
Chủ tịch Hội đồng dân tộc
|
9.7 |
13.483.000
|
14.453.000 |
10.3 |
14.317.000 |
15.347.000 |
8 |
Chủ nhiệm Uỷ ban của Quốc hội
|
9.7
|
13.483.000
|
14.453.000
|
10.3
|
14.317.000
|
15.347.000
|
9 |
Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ
|
9.7
|
13.483.000
|
14.453.000
|
10.3
|
14.317.000
|
15.347.000
|
10 |
Chủ nhiệm Văn phòng Chủ tịch nước, Chủ nhiệm Văn phòng Quốc hội
|
9.7
|
13.483.000
|
14.453.000
|
10.3
|
14.317.000
|
15.347.000
|
Vui lòng nhập nội dung bình luận.