Trả lời:
Thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu căn hộ chung cư (sổ đỏ) cần phải trải qua các bước thực hiện:
Bước 1: Sau khi hoàn thành công trình, chủ đầu tư dự án phát triển nhà ở có trách nhiệm gửi Sở Tài nguyên và Môi trường các giấy tờ sau đây (khoản 1Điều 72Nghị định 43/2014/NĐ-CP):
Quyết định phê duyệt dự án hoặc quyết định đầu tư hoặc giấy phép đầu tư hoặc giấy chứng nhận đầu tư;
Quyết định phê duyệt quy hoạch xây dựng chi tiết tỷ lệ 1/500; giấy phép xây dựng (nếu có);
Giấy chứng nhận hoặc quyết định giao đất, cho thuê đất của cơ quan có thẩm quyền; chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính của chủ dự án phát triển nhà ở (trừ trường hợp được miễn hoặc chậm nộp theo quy định của pháp luật);
Sơ đồ nhà, đất đã xây dựng là bản vẽ mặt bằng hoàn công hoặc bản vẽ thiết kế mặt bằng có kích thước các cạnh của từng căn hộ đã bán phù hợp với hiện trạng xây dựng và hợp đồng đã ký; danh sách các căn hộ, công trình xây dựng để bán (có các thông tin số hiệu căn hộ, diện tích đất, diện tích xây dựng và diện tích sử dụng chung, riêng của từng căn hộ); trường hợp nhà chung cư thì sơ đồ phải thể hiện phạm vi (kích thước, diện tích) phần đất sử dụng chung của các chủ căn hộ, mặt bằng xây dựng nhà chung cư, mặt bằng của từng tầng, từng căn hộ;
Báo cáo kết quả thực hiện dự án.
Bước 2: Trong thời hạn không quá 30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm kiểm tra hiện trạng sử dụng đất, nhà ở và công trình đã xây dựng và điều kiện chuyển nhượng quyền sử dụng đất, bán nhà ở của chủ đầu tư dự án (khoản 46 Điều 2 Nghị định 01/2017/NĐ-CP).
Sau khi hoàn thành việc kiểm tra, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm:
Gửi thông báo cho chủ đầu tư dự án về kết quả kiểm tra;
Gửi thông báo kèm theo sơ đồ nhà đất đã kiểm tra cho Văn phòng đăng ký đất đai để làm thủ tục đăng ký nhà, đất cho bên mua đối với các trường hợp đủ điều kiện theo quy định của pháp luật;
Đăng công khai kết quả kiểm tra trên trang thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, của Sở Tài nguyên và Môi trường nơi có đất.
Bước 3: Người mua nhà hoặc chủ đầu tư nộp một bộ hồ sơ tại Sở Tài nguyên môi trường theo quy định tại khoản 3 Điều 72 Nghị định 43/2014/NĐ-CP;khoản 5 Điều 8 và khoản 2,3,4 Điều 22 Thông tư 24/2014/TT-BTNMT:
Hồ sơ gồm:
Đơn đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
Hợp đồng về chuyển nhượng quyền sử dụng đất, mua bán nhà ở, công trình xây dựng theo quy định của pháp luật; hoặc văn bản chuyển nhượng hợp đồng mua bán căn hộ chung cư có xác nhận của chủ đầu tư (điểm đ, khoản 1, Điều 31 Nghị định 43/2014/NĐ-CP);
Biên bản bàn giao nhà, đất, công trình xây dựng;
Biên bản thanh lý hợp đồng;
Sơ đồ kỹ thuật/giấy hoàn công nhà nếu chủ đầu tư chưa nộp trên Sở tài nguyên và môi trường;
Hóa đơn xác nhận đã thanh toán;
Bản sao có công chứng các loại giấy tờ của người mua: Chứng minh nhân dân; Sổ hộ khẩu; Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn hoặc giấy xác nhận tình trạng hôn nhân;
Tờ khai lệ phí trước bạ.
Bước 4:Văn phòng đăng ký đất đai khi nhận hồ sơ có trách nhiệm thực hiện các công việc sau (khoản 4 Điều 72 Nghị định 43/2014/NĐ-CP):
Kiểm tra các giấy tờ pháp lý trong hồ sơ; xác nhận đủ điều kiện hay không đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất vào đơn đăng ký;
Gửi số liệu địa chính đến cơ quan thuế để xác định nghĩa vụ tài chính (nếu có);
Cập nhật thông tin vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai (nếu có);
Chuẩn bị hồ sơ để trình cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất quy định tại Điều 37 của Nghị định này;
Yêu cầu chủ đầu tư dự án nộp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đã được cấp để chỉnh lý vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai;
Trao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho người được cấp.
Thời gian thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở là không quá 15 ngày (điểm b khoản 2 Điều 61 Nghị định 01/2017/NĐ-CP).
Điều 13 Luật Kinh doanh bất động sản 2014 và Khoản 7 Điều 26 Luật nhà ở 2014 quy định: “Trong thời hạn 50 ngày, kể từ ngày bàn giao nhà ở cho người mua thì phải làm thủ tục đề nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận cho người mua, trừ trường hợp người mua tự nguyện làm thủ tục đề nghị cấp Giấy chứng nhận”.
Các loại phí phải nộp
Lệ phí trước bạ:Theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 6; khoản 1 Điều 7 Nghị định 140/2016/NĐ-CP và khoản 2, 8 Điều 3 Thông tư 301/2016/TT-BTC quy định Giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà là giá quy định về lệ phí trước bạ thì số tiền lệ phí trước bạ phải nộp là 0,5% Giá trị tài sản tính lệ phí trước bạ do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương ban hành theo quy định của pháp luật về xây dựng tại thời điểm kê khai lệ phí trước bạ.
Giá tính lệ phí trước trước bạ nhà (đồng) = Diện tích nhà chịu lệ phí trước bạ (m2) x Giá 01 (một) mét vuông (đồng/m2) nhà x Tỷ lệ (%) chất lượng còn lại của nhà chịu lệ phí trước bạ
Trong đó: Giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà chung cư bao gồm cả giá trị đất được phân bổ. Hệ số đất phân bổ để tính lệ phí trước bạ nhà chung cư được áp dụng theo hệ số phân bổ của loại nhà chung cư tương ứng theo quy định của pháp luật về thuế sử dụng đất phi nông nghiệp.
Lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất:Lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh.
Tùy từng điều kiện cụ thể của từng địa bàn và chính sách phát triển kinh tế - xã hội của địa phương mà quy định mức thu cho phù hợp, đảm bảo nguyên tắc sau: Mức thu đối với hộ gia đình, cá nhân tại các quận thuộc thành phố trực thuộc Trung ương, phường nội thành thuộc thành phố hoặc thị xã trực thuộc tỉnh cao hơn mức thu tại các khu vực khác; mức thu đối với tổ chức cao hơn mức thu đối với hộ gia đình, cá nhân.
(khoản 5, Điều 3 Thông tư 250/2016/TT-BTC hướng dẫn về lệ phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương).
Cụ thể, thu lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà trên địa bàn Hà Nội tại điểm b khoản 5 Mục A Nghị quyết số 20/2016/NQ-HĐND ngày 6.12.2016:
Nội dung thu |
Đơn vị tính |
Mức thu lệ phí
|
Cá nhân, hộ gia đình
|
Tổ chức
|
Các phường thuộc quận, thị xã
|
Khu vực khác
|
Cấp giấy chứng nhận mới
- Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất
|
Đồng/ giấy
|
100.000
|
50.000
|
500.000
|
Chứng nhận đăng ký biến động về đất đai
|
Đồng/ lần
|
28.000
|
14.000
|
30.000
|
Trích lục bản đồ địa chính, văn bản, số liệu hồ sơ địa chính
|
Đồng/ văn bản
|
15.000
|
7.000
|
30.000 |
Vui lòng nhập nội dung bình luận.