ĐH Huế:
Trường Đại học Y Dược Huế có ngành Y Đa khoa khối B với điểm cao nhất: 24,5 điểm.
Ở khối C, các ngành thuộc Trường ĐHKH Huế như Lịch sử, Triết học, Xã Hội học có điểm chuẩn 13 điểm, Báo chí 15,5 điểm.
Trường ĐHSP Huế: ngành có điểm chuẩn cao nhất là ngành Hóa học với điểm chuẩn 21 điểm, các ngành Giáo dục Chính trị; Giáo dục Quốc phòng - An ninh, Tâm lý giáo dục với điểm chuẩn 13...
Xem điểm chuẩn chi tiết các trường thuộc ĐH Huế tại đây
ĐH Mỏ Địa chất
Trường Đại học Mỏ - Địa chất thông báo điểm trúng tuyển và chỉ tiêu xét tuyển nguyện vọng bổ sung đại học, cao đẳng năm 2014.
Điểm chuẩn các ngành như sau:
Điểm trúng tuyển theo nhóm ngành trong khoa, dựa vào nguyện vọng đăng ký kết hợp với kết quả thi để xếp ngành và chuyên ngành.
Điều kiện nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển nguyện vọng bổ sung:
- Thí sinh thi tuyển sinh đại học khối A năm 2014, kể cả thí sinh dự thi vào các nhóm ngành của trường Đại học Mỏ - Địa chất;
- Hệ Đại học: Thí sinh có điểm thi lớn hơn hoặc bằng điểm chuẩn của nhóm ngành xét tuyển;
- Hệ Cao đẳng: Thí sinh có điểm thi lớn hơn hoặc bằng điểm chuẩn của nhóm ngành xét tuyển.
Hồ sơ đăng ký xét tuyển nguyện vọng bổ sung gồm:
- Giấy chứng nhận kết quả thi có đóng dấu đỏ của trường đăng ký dự thi (bản gốc);
- Phong bì có dán tem ghi rõ địa chỉ và số điện thoại liên lạc của người nhận;
- Lệ phí xét tuyển nguyện vọng bổ sung theo Quy định.
Thời gian và địa điểm nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển nguyện vọng bổ sung:
- Hồ sơ đăng ký xét tuyển nộp trực tiếp tại phòng Đào tạo Đại học (Phòng 203 nhà C12 tầng) hoặc gửi theo đường bưu điện chuyển phát nhanh theo địa chỉ: Phòng Đào tạo Đại học, Trường Đại học Mỏ-Địa chất, phường Đức Thắng, quận Bắc Từ Liêm, thành phố Hà Nội;
- Thời gian từ ngày 20/8/2014 đến hết ngày 10/9/2014.
XEM THÊM: Xem điểm chuẩn NV1, NV2 của hàng trăm trường ĐH, CĐ 2014
TT
|
Khoa
|
Ngành đào tạo
|
Mã
ngành
đào tạo
|
Điểm trúng tuyển nhóm ngành
(KV3, HSPT)
|
Chỉ tiêu nhóm ngành
|
Đăng ký xét tuyển
nguyện vọng bổ sung
|
Chỉ tiêu
|
Điểm
|
I. Đại học
|
1
|
Khoa Dầu khí
|
Kỹ thuật dầu khí
|
D520604
|
18,0
|
420
|
0
|
-
|
Công nghệ kỹ thuật hoá học
|
D510401
|
Kỹ thuật địa vật lý
|
D520502
|
2
|
Khoa Địa chất
|
Kỹ thuật địa chất
|
D520501
|
14,0
|
450
|
250
|
14,0
|
3
|
Khoa Trắc địa
|
Kỹ thuật trắc địa - bản đồ
|
D520503
|
14,0
|
440
|
210
|
14,0
|
4
|
Khoa Mỏ
|
Kỹ thuật mỏ
|
D520601
|
14,5
|
440
|
100
|
14,5
|
Kỹ thuật tuyển khoáng
|
D520607
|
5
|
Khoa Công nghệ thông tin
|
Công nghệ thông tin
|
D480201
|
14,0
|
410
|
160
|
14,0
|
6
|
Khoa Cơ - Điện
|
Kỹ thuật điều khiển và tự động hoá
|
D520216
|
16,0
|
430
|
110
|
16,0
|
Kỹ thuật điện, điện tử
|
D520201
|
Kỹ thuật cơ khí
|
D520103
|
7
|
Khoa Xây dựng
|
Kỹ thuật công trình xây dựng
|
D580201
|
14,0
|
360
|
220
|
14,0
|
8
|
Khoa Môi trường
|
Kỹ thuật môi trường
|
D520320
|
14,5
|
250
|
130
|
14,5
|
9
|
Khoa Kinh tế và QTKD
|
Quản trị kinh doanh
|
D340101
|
16,0
|
470
|
240
|
16,0
|
Kế toán
|
D340301
|
10
|
Khoa Dầu khí , khoa Mỏ và khoa Cơ - Điện (Vũng Tầu)
|
Kỹ thuật dầu khí
|
D520604
|
14,0
|
200
|
100
|
14,0
|
Công nghệ kỹ thuật hoá học
|
D510401
|
Kỹ thuật điều khiển và tự động hoá
|
D520216
|
Kỹ thuật điện, điện tử
|
D520201
|
Kỹ thuật mỏ
|
D520601
|
11
|
Liên thông Cao đẳng lên đại học
|
Chung cho các mã ngành của Trường
|
-
|
13,0
|
250
|
0
|
-
|
II. Cao đẳng
|
1
|
Khoa Địa chất
|
Công nghệ kỹ thuật địa chất
|
C510901
|
10,0
|
80
|
80
|
10,0
|
2
|
Khoa Trắc địa
|
Công nghệ kỹ thuật trắc địa
|
C510902
|
10,0
|
80
|
80
|
10,0
|
3
|
Khoa Mỏ
|
Công nghệ kỹ thuật mỏ
|
C511001
|
10,0
|
80
|
80
|
10,0
|
4
|
Khoa Kinh tế và QTKD
|
Kế toán
|
C340301
|
10,0
|
80
|
80
|
10,0
|
5
|
Khoa Cơ - Điện
|
Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hoá
|
C510303
|
10,0
|
180
|
180
|
10,0
|
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử
|
C510301
|
Công nghệ kỹ thuật cơ khí
|
C510201
|
6
|
Khoa Xây dựng
|
Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng
|
C510102
|
10,0
|
75
|
75
|
10,0
|
7
|
Khoa Công nghệ thông tin
|
Công nghệ thông tin
|
C480201
|
10,0
|
75
|
75
|
10,0
|
Vui lòng nhập nội dung bình luận.