Trường ĐH Tài chính- Marketing TPHCM đã công bố điểm chuẩn, điểm sàn năm 2021 theo phương thức xét học bạ và xét kết quả kỳ thi đánh giá năng lực do ĐHQG TPHCM tổ chức.
Cụ thể, với phương thức xét kết quả học tập THPT (học bạ THPT), Trường ĐH Tài chính- Marketing TPHCM có diện đăng ký Ưu tiên xét tuyển thẳng và diện đăng ký xét tuyển theo kết quả học tập THPT (học bạ THPT).
|
Đối với phương thức xét kết quả kỳ thi đánh giá năng lực do ĐHQG TP.HCM tổ chức năm 2021, điểm trúng tuyển như sau:
Hội đồng tuyển sinh Trường ĐH Gia Định cũng công bố mức điểm xét tuyển (điểm sàn) các ngành theo phương thức xét kết quả Kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2021. Theo đó, điểm xét tuyển bằng kết quả thi tốt nghiệp THPT là 15 điểm, mức điểm xét tuyển đã bao gồm điểm khu vực, đối tượng ưu tiên. Đối với cách xét tuyển bằng điểm kỳ thi Đánh giá năng lực do ĐHQG TPHCM tổ chức, điểm sàn cho tất cả các ngành là từ 600 điểm trở lên.
Đại học Công nghệ Giao thông vận tải công bố điểm sàn cho 28 ngành đào tạo. Logistics và quản lý chuỗi cung ứng cao nhất với 22, sau đó là Công nghệ thông tin 21 điểm. Hai ngành có điểm sàn 20 là Thương mại điện tử, Công nghệ kỹ thuật ô tô.
Hội đồng tuyển sinh Trường Đại học Công nghệ Giao thông vận tải thông báo ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào đối với phương thức xét tuyển bằng điểm thi THPT năm 2021 như sau:
TT | Mã ngành | Tên ngành | Điểm |
1 | 7510605 | Logistics và quản lý chuỗi cung ứng | 22.0 |
2 | 7480201 | Công nghệ thông tin | 21.0 |
3 | 7340122 | Thương mại điện tử | 20.0 |
4 | 7510205 | Công nghệ kỹ thuật Ô tô | 20.0 |
5 | 7340101 | Quản trị kinh doanh (Quản trị doanh nghiệp, Quản trị Marketing) | 19.0 |
6 | 7510203 | Công nghệ kỹ thuật cơ - điện tử (CNKT Cơ điện tử, CNKT Cơ điện tử trên ô tô) | 18.0 |
7 | 7340201 | Tài chính – Ngân hàng | 17.0 |
8 | 7480104 | Hệ thống thông tin | 17.0 |
9 | 7340301 | Kế toán | 17.0 |
10 | 7480102 | Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | 17.0 |
11 | 7510302 | Công nghệ kỹ thuật Điện tử - viễn thông | 17.0 |
12 | 7510201 | Công nghệ kỹ thuật Cơ khí (Cơ khí Máy xây dựng, Cơ khí chế tạo, Tàu thủy và thiết bị nổi, Đầu máy - toa xe và tàu điện Metro) | 16.0 |
13 | 7510102 | Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng | 15.5 |
14 | 7510104 | Công nghệ kỹ thuật giao thông (XD Cầu đường bộ; XD Cầu đường bộ Việt – Anh/Pháp, Quản lý dự án; XD Đường sắt – Metro; XD Cảng- Đường thủy và Công trình biển) | 15.5 |
15 | 7510406 | Công nghệ kỹ thuật môi trường | 15.5 |
16 | 7580301 | Kinh tế xây dựng | 15.5 |
17 | 7840101 | Khai thác vận tải (Logistics và Vận tải đa phương thức; Quản lý và điều hành vận tải đường bộ; Quản lý và điều hành vận tải đường sắt) | 15.5 |
18 | 7340301VP | Kế toán (học tại cơ sở Vĩnh Phúc) | 15.0 |
19 | 7480201VP | Công nghệ thông tin (học tại cơ sở Vĩnh Phúc) | 15.0 |
20 | 7510102VP | CNKT Công trình xây dựng (học tại cơ sở Vĩnh Phúc) | 15.0 |
21 | 7510104VP | Công nghệ kỹ thuật Giao thông (học tại cơ sở Vĩnh Phúc) | 15.0 |
22 | 7510205VP | Công nghệ kỹ thuật Ô tô (học tại cơ sở Vĩnh Phúc) | 15.0 |
23 | 7510302VP | CNKT Điện tử - viễn thông (học tại cơ sở Vĩnh Phúc) | 15.0 |
24 | 7510605VP | Logistics và QL chuỗi cung ứng (học tại cơ sở Vĩnh Phúc) | 15.0 |
25 | 7580301VP | Kinh tế xây dựng (học tại cơ sở Vĩnh Phúc) | 15.0 |
26 | 7510102TN | CNKT Công trình xây dựng (học tại cơ sở Thái Nguyên) | 15.0 |
27 | 7510104TN | CNKT Giao thông (học tại cơ sở Thái Nguyên) | 15.0 |
28 | 7510205TN | Công nghệ kỹ thuật Ô tô (học tại cơ sở Thái Nguyên) | 15.0 |
Đại học Khoa học và Công nghệ Hà Nội (USTH, Đại học Việt Pháp) công bố điểm chuẩn trúng tuyển đại học năm 2020 đối với 13 chương trình đại học chính quy.dao động từ 20,3 đến 25,6 điểm.
Riêng ngành Bảo trì và Kỹ thuật hàng không trường chỉ tuyển sinh theo phương thức ứng tuyển trực tiếp (xét học bạ và phỏng vấn).
Điểm chuẩn năm 2020 các ngành cụ thể như sau:
TT | Ngành | Mã ngành | Tổ hợp xét tuyển | Điểm trúng tuyển |
1 | Công nghệ Sinh học nông, y, dược | 7420201 | A00, B00, A02, D08 | 21.25 |
2 | Nước - Môi trường - Hải dương học | 7440301 | A00, B00, D07, D08 | 22.95 |
3 | Toán ứng dụng | 7460112 | A00, A01, A02, B00 | 25.60 |
4 | Công nghệ thông tin và Truyền thông | 7480201 | A00, A01, A02, D07 | 24.75 |
5 | Khoa học và Công nghệ thực phẩm | 7540101 | A00, B00, D07, D08 | 21.15 |
6 | Vật lý kỹ thuật và Điện tử | 7520401 | A00, A01, A02, D07 | 21.15 |
7 | Khoa học vật liệu tiên tiến và Công nghệ nano | 7440122 | A00, A01, B00, D07 | 21.15 |
8 | Khoa học và công nghệ y khoa | 7520212 | A00, A01, A02, B00 | 21.15 |
9 | Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử | 7510203 | A00, A01, A02, D07 | 21.85 |
10 | Vũ trụ và Ứng dụng | 7440101 | A00, A01, A02 | 23.45 |
12 | An toàn thông tin | 7480202 | A00, A01, A02, B00 | 24.10 |
12 | Kỹ thuật điện và Năng lượng tái tạo | 7520201 | A00, A01, B00, A02 | 20.30 |
13 | Hóa học | 7440112 | A00, B00, D07 | 22.25 |
Năm nay, Đại học Thương mại tuyển 4.000 sinh viên, tăng 200 so với năm ngoái, cho hơn 20 ngành và chuyên ngành đào tạo. Trường tuyển sinh theo ba phương thức gồm tuyển thẳng (3%), xét tuyển kết hợp (15%) và dựa vào kết quả thi tốt nghiệp THPT (82%).
Điểm chuẩn trúng tuyển của từng chuyên ngành cụ thể như sau:
Trước đó, đã có một số trường công bố điểm sàn xét tuyển năm 2021:
Đại học Sư phạm kỹ thuật TP.HCM
Đại học Nội vụ
Đại học Bà Rịa - Vũng Tàu
Đại học Nguyễn Trãi
Đại học Ngoại thương
Học viện Ngân hàng
Đại học Kinh tế - Kỹ thuật Bình Dương
Đại học Kinh tế - Đại học Quốc gia Hà Nội
Đại học Khoa học và Công nghệ Hà Nội
Đại học Kinh tế Quốc dân
Trường Đại học Hoa Sen
Đại học Sư phạm Kỹ thuật Vĩnh Long