Nghị quyết 23/2021/QH15 của Quốc hội ngày 28/7/2021 nêu: "Tập trung nguồn lực để thực hiện cải cách tiền lương từ ngày 01 tháng 7 năm 2022" và khi thực hiện cải cách sẽ bãi bỏ lương cơ sở theo tinh thần tại Nghị quyết 27-NQ/TW năm 2018.
Tuy nhiên, tại Nghị quyết 34/2021/QH15 về dự toán ngân sách nhà nước năm 2022, Quốc hội đã quyết nghị về việc chính thức lùi thời điểm thực hiện cải cách chính sách tiền lương quy định tại khoản 3 Điều 4 của Nghị quyết số 23/2021/QH15.
Hiện nay, mức lương cơ sở là 1.490.000 đồng/tháng theo quy định tại Nghị định 38/2019/NĐ-CP.
STT | NHÓM NGẠCH | Bậc 1 | Bậc 2 | Bậc 3 | Bậc 4 | Bậc 5 | Bậc 6 | Bậc 7 | Bậc 8 | Bậc 9 | Bậc 10 | Bậc 10 | Bậc 11 | Bậc 12 |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Công chức loại A3 | |||||||||||||
a | Nhóm 1 (A3.1) | |||||||||||||
Hệ số lương | 6.20 | 6.56 | 6.92 | 7.28 | 7.64 | 8.00 | ||||||||
Mức lương từ 1/1/2022 | 9.238.000 | 9.774.400 | 10.314.800 | 10.847.200 | 11.383.600 | 11.920.000 | ||||||||
b | Nhóm 2 (A3.2) | |||||||||||||
Hệ số lương | 5.75 | 6.11 | 6.47 | 6.83 | 7.19 | 7.55 | ||||||||
Mức lương từ 1/1/2022 | 8.567.500 | 9.103.900 | 9.640.300 | 10.176.700 | 10.713.100 | 11.249.500 | ||||||||
2 | Công chức loại A2 | |||||||||||||
a | Nhóm 1 (A2.1) | |||||||||||||
Hệ số lương | 4.40 | 4.74 | 5.08 | 5.42 | 5.76 | 6.10 | 6.44 | 6.78 | ||||||
Mức lương từ 1/1/2022 | 6.556.000 | 7.062.600 | 7.569.200 | 8.075.800 | 8.582.400 | 9.089.000 | 9.595.600 | 10.102.200 | ||||||
b | Nhóm 2 (A2.2) |