Học viện Ngoại giao tuyển 2.200 chỉ tiêu năm 2022 (năm 2021 trường tuyển 1.550 chỉ tiêu) với 5 phương thức xét tuyển.
5 phương thức xét tuyển gồm: Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển theo quy định của Bộ GDĐT (3%); Xét tuyển kết hợp chứng chỉ quốc tế và kết quả học tập THPT (52%); Xét tuyển dựa trên kết quả học tập THPT đối với học sinh trường THPT chuyên/ trọng điểm quốc gia hoặc đoạt giải học sinh giỏi cấp tỉnh/ thành phố hoặc tham gia kỳ thi học sinh giỏi Quốc gia/ cuộc thi Khoa học kỹ thuật Quốc gia (15%); Xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2022 (25%); Xét tuyển dựa trên kết quả học tập THPT và phỏng vấn đối với thí sinh: Tốt nghiệp chương trình THPT của nước ngoài ở nước ngoài hoặc ở Việt Nam; hoặc có thời gian học tập ở nước ngoài và ở Việt Nam, tốt nghiệp chương trình THPT ở Việt Nam và có Chứng chỉ quốc tế; Có năng lực/ thành tích đặc biệt trong các lĩnh vực Văn hóa, Nghệ thuật, Khoa học, Thể thao, Báo chí - Truyền thông,… được cấp có thẩm quyền xác nhận (tương đương từ cấp Tỉnh/ Thành phố trở lên) và được Hội đồng Tuyển sinh xem xét và quyết định; Đoạt giải trong các cuộc thi quốc tế trong các lĩnh vực được Hội đồng Tuyển sinh xem xét và quyết định (5%).
Mỗi phương thức xét tuyển có chỉ tiêu riêng. Trong trường hợp một phương thức không tuyển đủ chỉ tiêu thì số lượng chỉ tiêu còn lại được chuyển sang các phương thức khác.
Cụ thể như sau:
Ngành Quan hệ quốc tế 500
Ngành Kinh tế quốc tế 250
Ngành Truyền thông quốc tế 500
Ngành Luật quốc tế 200
Ngành Ngôn ngữ Anh 200
Ngành Kinh doanh quốc tế 200
Ngành Luật thương mại quốc tế 100
Ngành Châu Á - Thái Bình Dương học 250
Danh sách ngành đào tạo dự kiến tuyển sinh đại học năm 2022
STT | Tên ngành đào tạo | Tổ hợp xét tuyển |
1 | Quan hệ quốc tế | A01, C00, D01, D03, D04, D07 |
2 | Kinh tế quốc tế | A00, A01, D01, D07 |
3 | Truyền thông quốc tế | A01, C00, D01, D03, D04, D07 |
4 | Luật quốc tế | A01, C00, D01, D03, D07 |
STT | Tên ngành đào tạo | Tổ hợp xét tuyển |
5 | Ngôn ngữ Anh | A01, D01, D07 |
6 | Kinh doanh quốc tế | A00, A01, D01, D07 |
7 | Luật thương mại quốc tế | A01, C00, D01, D03, D07 |
8 | Châu Á - Thái Bình Dương học |
|
| Hoa Kỳ học | A01, C00, D01, D07 |
Trung Quốc học | A01, C00, D01, D04, D07 | |
Nhật Bản học | A01, C00, D01, D06, D07 | |
Hàn Quốc học | A01, C00, D01, D07 |
Đối với các ngành Quan hệ quốc tế, Luật quốc tế, Kinh tế quốc tế, Truyền thông quốc tế, Kinh doanh quốc tế và Luật thương mại quốc tế, thí sinh sau khi trúng tuyển được lựa chọn học Ngoại ngữ 1 là một trong các ngoại ngữ sau: tiếng Anh, tiếng Pháp, tiếng Trung Quốc, tiếng Hàn hoặc tiếng Nhật (nếu số lượng đăng ký đáp ứng yêu cầu về quy mô lớp học).
Đối với ngành Ngôn ngữ Anh, thí sinh trúng tuyển học Ngoại ngữ 1 là tiếng Anh.
Đối với ngành Châu Á - Thái Bình Dương học, thí sinh trúng tuyển học Ngoại ngữ 1 phù hợp với chuyên ngành đã lựa chọn (tiếng Anh, tiếng Hàn, tiếng Nhật hoặc tiếng Trung Quốc).
Thí sinh trúng tuyển tất cả các ngành được lựa chọn học Ngoại ngữ 2 bất kỳ trong các ngoại ngữ sau: tiếng Anh, tiếng Đức, tiếng Hàn, tiếng Nga, tiếng Nhật, tiếng Pháp, tiếng Tây Ban Nha hoặc tiếng Trung Quốc (nếu số lượng đăng ký đáp ứng yêu cầu về quy mô lớp học). Điều kiện đăng ký sẽ được thông tin tại Đề án tuyển sinh năm 2022 của Học viện.
Năm 2021
Năm 2020
Năm 2019
Năm 2018