Theo kế hoạch, Sở GDĐT Hà Nội sẽ công bố điểm chuẩn lớp 10 muộn nhất là ngày 9/7, sau khi biết điểm thi. Sở GDĐT này cũng dự kiến công bố điểm bài thi các môn của thí sinh thi vào lớp 10 trên Cổng thông tin điện tử của Sở tại địa chỉ: https://hanoi.edu.vn.
Đã có khá nhiều dự đoán về phổ điểm thi cũng như điểm chuẩn vào lớp 10 năm 2022 Hà Nội. Một số chuyên gia tuyển sinh nhận định, điểm chuẩn vào lớp 10 có thể biến động nhiều nhất ở các trường top đầu và top giữa.
Năm 2022-2023, hơn 106.000 học sinh tham dự kỳ thi tuyển sinh vào lớp 10 Hà Nội. So với năm học 2021-2022, chỉ tiêu tuyển sinh của các trường THPT công lập thuộc top đầu thường có điểm chuẩn cao đều tăng như Trường Phan Đình Phùng tăng từ 600 lên 675, Kim Liên 675 lên 765, Xuân Đỉnh tăng từ 630 lên 675...; riêng trường Yên Hòa giảm từ 720 xuống 675. Một số trường giữ nguyên chỉ tiêu như năm học 2021-2022 là Việt Đức (765); Cầu Giấy và Trần Phú-Hoàn Kiếm (720); Nguyễn Thị Minh Khai, Nguyễn Gia Thiều, Phạm Hồng Thái, Thăng Long (675)…
THPT Bắc Thăng Long: 35
THPT Phạm Hồng Thái: 40
THPT Nguyễn Văn Cừ: 37
THPT Trần Hưng Đạo – Hà Đông: 40
THPT Phúc Lợi: 39,80
THPT Thạch Bàn: 37,50
THPT Đại Mỗ: 32,50
THPT Trung Văn: 39,20
THPT Xuân Phương : 38,80
THPT Phúc Thọ: 32,25
THPT Thanh Oai A: 31,80
THPT Ngô Thì Nhậm: 37,05
THPT Đông Mỹ: 32,60
THPT Nguyễn Quốc Trinh: 32,60
THPT Trần Hưng Đạo – Thanh Xuân: 40
THPT Ngô Quyền – Ba Vì: 32
THPT Quảng Oai: 33,70
THPT Thượng Cát: 39,10
THPT Chúc Động: 30
THPT Xuân Mai: 37,75
THPT Đan Phượng: 38,15
THPT Hồng Thái: 32
THPT Tân Lập: 33
THPT Đông Anh: 37,50
THPT Vân Nội: 38
THPT Dương Xá: 38,80
THPT Yên Viên: 37,70
THPT Hoài Đức A: 38,25
THPT Hoài Đức B: 36,50
THPT Vạn Xuân – Hoài Đức: 31
THPT Hoài Đức C: 30,25
THPT Hoàng Văn Thụ: 38,95
THPT Quang Minh: 31
THPT Tiền Phong: 33,35
THPT Yên Lãng: 34,25
THPT Mỹ Đức A: 37,50
THPT Đông Quan: 33,30
THPT Phú Xuyên A: 32,05
THPT Ngọc Tảo: 31
THPT Đa Phúc: 38,70
THPT Kim Anh: 36,10
THPT Minh Phú: 30,50
THPT Trung Giã: 34,30
THPT Xuân Giang: 32,50
THPT Tùng Thiện: 36,30
THPT Phùng Khắc Khoan – Thạch Thất: 33,75
THPT Thạch Thất: 37,45
THPT Nguyễn Du – Thanh Oai: 34
THPT Thanh Oai B: 36
THPT Khương Hạ: 38
THPT Thường Tín: 37,70
THPT Ứng Hòa A: 30,45
Qua thống kê trên có thể thấy, hơn 50 trường có điểm chuẩn từ 30-40 trong kỳ thi vào lớp 10 của Hà Nội năm 2021.
Năm 2021, Hà Nội thi 4 môn vào lớp 10 là Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ, Lịch sử.
Tổng chỉ tiêu là 64.110 trong khi số thí sinh dự thi là hơn 93.000.
Cách tính điểm xét tuyển vào lớp 10 của Hà Nội 2021 là: (Điểm Toán + Điểm Ngữ văn) x 2 + Điểm Ngoại ngữ + Điểm Lịch sử + Điểm ưu tiên (nếu có).
Kỳ thi tuyển sinh vào lớp 10 ở Hà Nội năm 2022 được tổ chức với 3 môn thi là Toán, Ngữ văn và Ngoại ngữ. Do vậy, thí sinh có thể tham khảo điểm chuẩn các trường sát nhất là mức điểm của năm 2020 – năm cũng thi 3 môn Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ.
Cách tính điểm xét tuyển như sau: Điểm xét tuyển = (Điểm Toán + Điểm Ngữ văn) x 2 + Điểm Ngoại ngữ + Điểm ưu tiên (nếu có).
Năm 2020, Hà Nội có 85.870 thí sinh dự thi vào lớp 10 THPT công lập (tính cả thí sinh được xét tuyển thẳng). Tổng chỉ tiêu vào các trường công lập và công lập tự chủ là 67.230, trường ngoài công lập là 21.820.
Tên trường | Điểm chuẩn |
THPT Phạm Hồng Thái | 37,50 |
THPT Tây Hồ | 34,00 |
THPT Trần Phú - Hoàn Kiếm | 37,75 |
THPT Việt Đức | 40 |
THPT Thăng Long | 40,5 |
THPT Trần Nhân Tông | 37,25 |
THPT Đoàn Kết - Hai Bà Trưng | 36 |
THPT Đống Đa | 34,25 |
THPT Lê Quý Đôn - Đống Đa | 38 |
THPT Quang Trung - Đống Đa | 35,75 |
THPT Nhân Chính | 39,25 |
Trần Hưng Đạo - Thanh Xuân | 32,75 |
THPT Khương Đình | 32 |
THPT Cầu Giấy | 37 |
THPT Yên Hòa | 39 |
THPT Hoàng Văn Thụ | 33,25 |
THPT Việt Nam - Ba Lan | 31 |
THPT Ngọc Hồi | 31,75 |
THPT Nguyễn Gia Thiều | 39,75 |
THPT Lý Thường Kiệt | 34,5 |
THPT Thạch Bàn | 31,50 |
THPT Cao Bá Quát - Gia Lâm | 32,25 |
THPT Dương Xá | 31,75 |
THPT Nguyễn Văn Cừ | 31 |
THPT Yên Viên | 31,5 |
THPT Sóc Sơn | 30,75 |
THPT Bắc Thăng Long | 30 |
THPT Cổ Loa | 31,25 |
THPT Liên Hà | 33,75 |
THPT Vân Nội | 30 |
THPT Mê Linh | 33,5 |
THPT Nguyễn Thị Minh Khai | 39,75 |
THPT Xuân Đỉnh | 36,25 |
THPT Thượng Cát | 30 |
THPT Đan Phượng | 30 |
THPT Tùng Thiện | 32,25 |
THPT Sơn Tây | 34,5 |
THPT Thạch Thất | 30,75 |
THPT Lê Quý Đôn - Hà Đông | 40 |
THPT Quang Trung - Hà Đông | 35,50 |
THPT Lê Lợi | 31,50 |
THPT Chương Mỹ A | 32,5 |
THPT Thường Tín | 30 |
THPT Mỹ Đức A | 31 |