Dự kiến, Sở GDĐT Hà Nội sẽ công bố điểm bài thi các môn của thí sinh trên Cổng thông tin điện tử của Sở tại địa chỉ: https://hanoi.edu.vn chậm nhất vào ngày 9/7. Cũng trong ngày 9/7, Sở này công bố điểm chuẩn lớp 10 năm 2022 tại trường trung học phổ thông công lập và trường trung học phổ thông chuyên.
Kỳ thi tuyển sinh vào lớp 10 ở Hà Nội năm 2022 được tổ chức với 3 môn thi là Toán, Ngữ văn và Ngoại ngữ. Do vậy, thí sinh có thể tham khảo điểm chuẩn các trường sát nhất là mức điểm của năm 2020 – năm cũng thi 3 môn Toán, Văn, Ngoại ngữ như năm nay.
Xét NV3 các học sinh thuộc khu vực tuyển sinh số 2,4,5 có tổng điểm xét tuyển từ 27,27 trở lên
25
THPT Đông Mỹ
405
29,25
26
THPT Nguyễn Quốc Trinh
585
25
Xét tuyển NV3 các học sinh thuộc khu vực tuyển sinh số 2,3,4,10,11 có tổng điểm xét tuyển từ 27 trở lên
KHU VỰC 5
Long Biên
27
THPT Nguyễn Gia Thiều
600
39,75
28
THPT Lý Thường Kiệt
495
34,5
29
THPT Thạch Bàn
630
31,50
30
THPT Phúc Lợi
630
27
Gia Lâm
31
THPT Cao Bá Quát - Gia Lâm
585
32,25
32
THPT Dương Xá
630
31,75
33
THPT Nguyễn Văn Cừ
585
31
34
THPT Yên Viên
585
31,5
KHU VỰC 6
Sóc Sơn
35
THPT Đa Phúc
675
29
36
THPT Kim Anh
495
28,5
37
THPT Minh Phú
450
24,25
38
THPT Sóc Sơn
630
30,75
39
THPT Trung Giã
540
27,5
40
THPT Xuân Giang
450
26,25
Đông Anh
41
THPT Bắc Thăng Long
675
30
42
THPT Cổ Loa
675
31,25
43
THPT Đông Anh
495
29
44
THPT Liên Hà
675
33,75
45
THPT Vân Nội
675
30
Mê Linh
46
THPT Mê Linh
420
33,5
47
THPT Quang Minh
420
25
48
THPT Tiền Phong
420
26,5
49
THPT Tiến Thịnh
378
21
50
THPT Tự Lập
336
20
51
THPT Yên Lãng
420
29
KHU VỰC 7
Bắc Từ Liêm
52
THPT Nguyễn Thị Minh Khai
675
39,75
53
THPT Xuân Đỉnh
675
36,25
54
THPT Thượng Cát
540
30
Nam Từ Liêm
55
THPT Đại Mỗ
720
24
Xét tuyển NV3 các học sinh khu vực tuyển sinh số 3,7,10 có điểm xét tuyển từ 26 trở lên
56
THPT Trung Văn
480
28
57
THPT Xuân Phương
675
30,50
Hoài Đức
58
THPT Hoài Đức A
675
25
Xét tuyển NV3 các học sinh thuộc khu vực tuyển sinh số 3,7,10 có tổng điểm xét tuyển từ 27 trở lên
59
THPT Hoài Đức B
630
28
60
THPT Vạn Xuân - Hoài Đức
585
27
61
THT Hoài Đức C
450
24,25
Đan Phượng
62
THPT Đan Phượng
675
30
63
THPT Hồng Thái
585
25,5
64
THPT Tân Lập
585
27,25
KHU VỰC 8
Phúc Thọ
65
THPT Ngọc Tảo
675
26,25
66
THPT Phúc Thọ
630
24,5
67
THPT Vân Cốc
495
21
Sơn Tây
68
THPT Tùng Thiện
585
32,25
69
THPT Xuân Khanh
450
20
70
THPT Sơn Tây
270
34,5
Tiếng Pháp: 32,5
Ba Vì
71
THPT Ba Vì
546
19,5
72
THPT Bất Bạt
420
13
Xét tuyển NV3 các học sinh khu vực tuyển sinh số 1,2,3,7,8,9,10,12 có tổng điểm xét từ 15 điểm trở lên
73
Phổ thông Dân tộc nội trú
140
31
74
THPT Ngô Quyền - Ba Vì
630
23
75
THPT Quảng Oai
630
26
76
THPT Minh Quang
320
13
Xét tuyển NV3 các học sinh khu vực tuyển sinh số 1,2,3,7,8,9,10,12 có tổng điểm xét tuyển từ 15 tở lên
KHU VỰC 9
Thạch Thất
77
THPT Bắc Lương Sơn
405
15
78
Hai Bà Trưng - Thạch Thất
585
25,5
79
Phùng Khắc Khoan - Thạch Thất
630
26,75
80
THPT Thạch Thất
675
30,75
Quốc Oai
81
THPT Cao Bá Quát - Quốc Oai
540
21,5
82
THPT Minh Khai
630
23,25
83
THPT Quốc Oai
675
34
84
THPT Phan Huy Chú - Quốc Oai
540
23,5
KHU VỰC 10
Hà Đông
85
THPT Lê Quý Đôn - Hà Đông
675
40
86
THPT Quang Trung - Hà Đông
675
35,50
87
THPT Trần Hưng Đạo - Hà Đông
675
28,50
88
THPT Lê Lợi
600
31,50
Chương Mỹ
89
THPT Chúc Động
675
24
90
THPT Chương Mỹ A
675
32,5
91
THPT Chương Mỹ B
675
20
92
THPT Xuân Mai
675
26,5
Thanh Oai
93
THPT Nguyễn Du - Thanh Oai
585
27
94
THPT Thanh Oai A
585
23,75
95
THPT Thanh Oai B
585
29
KHU VỰC 11
Thường Tín
96
THPT Thường Tín
630
30
97
THPT Nguyễn Trãi - Thường Tín
540
24,5
98
THPT Lý Tử Tấn
450
17,5
99
THPT Tô Hiệu - Thường Tín
585
18
100
THPT Vân Tảo
540
21
Phú Xuyên
101
THPT Đồng Quan
450
26,25
102
THPT Phú Xuyên A
675
26,75
103
THPT Phú Xuyên B
540
21
104
THPT Tân Dân
495
22
KHU VỰC 12
Mỹ Đức
105
THPT Hợp Thanh
462
19
106
THPT Mỹ Đức A
630
31
107
THPT Mỹ Đức B
546
23,5
108
THPT Mỹ Đức C
462
15
Ứng Hòa
109
THPT Đại Cường
280
12,5
110
THPT Lưu Hoàng
320
13
111
THPT Trần Đăng Ninh
480
20,75
112
THPT Ứng Hòa A
480
26,5
113
THPT Ứng Hòa B
400
19
Tổng
64.110
Cách tính điểm xét tuyển vào lớp 10 năm 2022 ở Hà Nội
Thí sinh có thể tham khảo điểm chuẩn lớp 10 năm 2022 dựa vào năm nào? Trong ảnh là thí sinh thi vào lớp 1 ở Hà Nội trong tháng 6 vừa qua. Ảnh: Gia Khiêm
Trước khi có điểm chuẩn và điểm thi, mời thí sinh tham khảo lại cách tính điểm xét tuyển vào lớp 10 Hà Nội năm 2022.
Mục II Phần B Kế hoạch tuyển sinh vào lớp 10 trung học phổ thông (THPT) theo Quyết định số 1117/QĐ-UBND của Hà Nội năm học 2022 – 2023 quy định điểm xét tuyển vào lớp 10 với các tường THPT công lập không chuyên được tính như sau:
Điểm xét tuyển = (Điểm bài thi môn Toán + Điểm bài thi môn Ngữ văn) x 2 + Điểm bài thi môn Ngoại ngữ + Điểm ưu tiên
Trong đó:
Điểm bài thi của các môn tính theo thang điểm 10,0.
Điểm ưu tiên của học sinh theo Quy chế tuyển sinh THCS và THPT ban hành kèm Thông tư số 11/2014/TT-BGDĐT, sửa đổi bổ sung bởi Thông tư 05/2018/TT-BGDĐT và Thông tư 18/2014/TT-BGDĐT. Theo đó, có 3 đối tượng học sinh sẽ được hưởng chế độ ưu tiên tương ứng với 3 mức điểm cộng 1,5 – 1,0 và 0,5.
Cụ thể:
Học sinh được cộng 1,5 điểm nếu là một trong các đối tượng: Con liệt sĩ, con thương binh mất sức lao động từ 81% trở lên; con bệnh binh mất sức lao động từ 81% trở lên; con của người được cấp "Giấy chứng nhận người hưởng chính sách như thương binh mà người được cấp Giấy chứng nhận người hưởng chính sách như thương binh bị suy giảm khả năng lao động 81% trở lên"; con của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học.
Học sinh được cộng 1,0 điểm nếu là con của Anh hùng Lực lượng vũ trang; con của Anh hùng Lao động; con của Bà mẹ Việt Nam Anh hùng; con thương binh mất sức lao động dưới 81%; con bệnh binh mất sức lao động dưới 81%; con của người được cấp "Giấy chứng nhận người được hưởng chính sách như thương binh mà người được cấp Giấy chứng nhận người hưởng chính sách như thương binh bị suy giảm khả năng lao động dưới 81%".
Học sinh được cộng 0,5 điểm nếu là người có cha hoặc mẹ là người dân tộc thiểu số; là người dân tộc thiểu số; người đang sinh sống, học tập ở các vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn (được quy định tại Quyết định số 861/QĐ-TTg ngày 4/6/2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt danh sách các xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025).
Theo quy định của Sở GDĐT Hà Nội, học sinh tham dự kỳ thi tuyển sinh vào lớp 10 THPT năm học 2022-2023 chỉ được hưởng tiêu chuẩn ưu tiên cao nhất.
Vui lòng nhập nội dung bình luận.