Dân Việt

Phân biệt các phân khúc xe hạng A, hạng B, hạng C, hạng D ở thị trường Việt

Duy Tài 20/07/2022 15:50 GMT+7
Với nhiều người việc phân biệt các phân khúc xe ô tô còn khá “lơ mơ” khi chưa hiểu xe hạng A , hạng B, hạng C hay hạng D là gì. Việc phân biệt được các phân khúc hạng xe giúp bạn lựa chọn một chiếc xe phù hợp với bản thân và gia đình.

Ở thị trường Việt Nam xe ở phân khúc nào thường phụ thuộc vào 3 yếu tố: dung tích động cơ, kích thước và giá cả của chiếc xe.

Phân khúc xe hạng A - xe cỡ nhỏ (city car):

Với động cơ có dung tích khoảng từ 1L đến 1,2L và chiều dài cơ sở khoảng 2400- 2500mm. Gồm các dòng xe gia đình cỡ nhỏ, dòng xe mini nhờ có kích thước “khiêm tốn” nên dễ dàng xoay sở trong đường hẹp, tiết kiệm nhiên liệu và với mức giá khoảng: 350 đến 600 triệu đồng

Có thể kể đến như: Kia Morning, Vinfast fadil, Hyundai i10, Honda brio, Toyota Wigo…

Phân biệt các phân khúc hạng xe ô tô bình dân phổ biến ở Việt Nam - Ảnh 1.

Hyundai i10. Ảnh: hyundai

SUV hạng A/A+: Toyota Raize, Kia Sonet…

Phân biệt các phân khúc hạng xe ô tô bình dân phổ biến ở Việt Nam - Ảnh 2.

Toyota Raize. Ảnh: toyota

Phân khúc xe hạng B - xe bình dân cỡ nhỏ (subcompact car):

Xe thuộc phân khúc này có dung tích động cơ dao động từ 1.4L – 1.6L cho khả năng vận hành tốt hơn hạng A. Chiều dài cơ sở dao động khoảng 2.500 – 2600mm. Có giá từ 500-850 triệu đồng.

Sedan hạng B với những mẫu xe như: Honda City, Mazda 2 sedan, Toyota Vios, Hyndai Accent…

Phân biệt các phân khúc hạng xe ô tô bình dân phổ biến ở Việt Nam - Ảnh 3.

Honda City. Ảnh: Honda

Hatchback hạng B: Mazda 2 hatchback, Toyota Yaris, Suzuki Swift,…

Phân biệt các phân khúc hạng xe ô tô bình dân phổ biến ở Việt Nam - Ảnh 4.

Suzuki Swift. Ảnh: Suzuki

SUV hạng B: Hyundai Creta, Kia Seltos, Peugeot 2008…

Phân biệt các phân khúc hạng xe ô tô bình dân phổ biến ở Việt Nam - Ảnh 5.

Kia Seltos. Ảnh: Kia

Phân khúc C - xe bình dân cỡ vừa (compact car)

Là phân khúc xe có phần “sôi động” nhất do đáp ứng được các nhu cầu từ đi nông thôn, thành phố hay trên các đường cao tốc một cách “đủ dùng”. Với mức giá khoảng: 700 đến 1 tỷ đồng.

“Trái tim” của hạng xe này có dung tích từ 1.4L đến 2.2L hoặc cao hơn là 2.5L, chiều dài cơ sở khoảng 2.700mm.

Sedan hạng C nổi bật: Toyota Altis, Mazda 3 sedan, Kia Cerato, Hyundai Elantra…

Phân biệt các phân khúc hạng xe ô tô bình dân phổ biến ở Việt Nam - Ảnh 6.

KIA Cerato. Ảnh: kia

Hatchback: Kia Cerato hatchback (Kia Ceed), Mazda 3 hatchback.

Phân biệt các phân khúc hạng xe ô tô bình dân phổ biến ở Việt Nam - Ảnh 7.

Mazda 3 hatchback. Ảnh: Mazda

SUV hạng C : Kia Sportage, Hyundai Tucson, Mazda CX-5, Mitsubishi Outlander Sport, Nissan X-Trail…

Phân biệt các phân khúc hạng xe ô tô bình dân phổ biến ở Việt Nam - Ảnh 8.

Hyundai Tucson. Ảnh: hyundai

Phân khúc D - xe bình dân cỡ lớn

Xe phân khúc hạng D là những mẫu xe sedan 5 chỗ hoặc SUV 7 chỗ có kích thước lớn, nằm trong khoảng 4,850 x 1,850 mm. Những mẫu ô tô hạng D có dung tích động cơ từ trên 1.8L trở lên, phổ biến nhất 2.0L – 2.5L. Chiều dài cơ sở khoảng trên dưới 2.800 mm. Giá xe ô tô phân khúc D dao động trong khoảng 800 triệu đến hơn 1 tỷ đồng. Đây là phân khúc cao cấp nhất trong dòng xe phổ thông bình dân.

Xe ô tô phân khúc D có khoang hành lý khá rộng rãi, không gian nội thất thoải mái.

Sedan hạng D tiêu biểu: Toyota Camry, Vinfast Lux A 2.0, Mazda 6…

Phân biệt các phân khúc hạng xe ô tô bình dân phổ biến ở Việt Nam - Ảnh 9.

Vinfast Lux A 2.0. Ảnh: Vinfast

SUV hạng D: Toyota Fortuner, Ford Everest, Mitsubishi Pajero Sport, Mazda CX 8, Hyndai Santafe...

Phân biệt các phân khúc hạng xe ô tô bình dân phổ biến ở Việt Nam - Ảnh 10.

Toyota Fortuner. Ảnh: Toyota