Trong tháng 7, Đại học Ngoại thương đã công bố điểm chuẩn năm 2022 với 3 phương thức xét tuyển 1, 2 và 5. Cụ thể như sau:
Phương thức 1: Phương thức xét tuyển dựa trên kết quả học tập THPT dành cho thí sinh tham gia thi HSG quốc gia (hoặc tham gia cuộc thi KHKT quốc gia, thuộc lĩnh vực phù hợp với tổ hợp điểm xét tuyển của trường), đạt giải (nhất, nhì, ba) HSG cấp tỉnh/thành phố lớp 11 hoặc lớp 12, thí sinh thuộc hệ chuyên của trường THPT trọng điểm quốc gia/THPT chuyên (theo Thông tư 06/2012/TT-BGDĐT) - xét tuyển căn cứ trên các điều kiện xét tuyển, nguyện vọng đăng ký, chỉ tiêu của từng chương trình và điểm đánh giá hồ sơ xét tuyển theo quy định cụ thể của Nhà trường.
Phương thức 2: Phương thức xét tuyển kết hợp giữa chứng chỉ Ngoại ngữ quốc tế và kết quả học tập THPT/chứng chỉ năng lực quốc tế dành cho thí sinh hệ chuyên và hệ không chuyên - xét tuyển căn cứ trên nguyện vọng đăng ký, chỉ tiêu của từng chương trình và điểm đánh giá hồ sơ xét tuyển theo quy định cụ thể của nhà trường.
Phương thức 5: Phương thức xét tuyển dựa trên kết quả các kỳ thi ĐGNL do ĐHQG Hà Nội và ĐHQG TP.HCM tổ chức trong năm 2022: Xét tuyển theo kết quả kỳ thi ĐGNL của 2 Đại học Quốc gia và theo quy định cụ thể của nhà trường.
Điểm trúng tuyển của các nhóm ngành tuyển sinh tại Cơ sở Quảng Ninh (ngành Kế toán, ngành Kinh doanh quốc tế) cho các tổ hợp A00, A01, D01, D07 đều là 24 điểm.
Tại Hà Nội:
STT | Mã xét tuyển | Tên nhóm ngành | Mã tổ hợp môn xét tuyển | Điểm trúng tuyển |
1 | NTH01 | Kinh tế; Kinh tế Quốc tế; Luật | A00 | 26,20 |
A01 | 25,70 | |||
D01 | 25,70 | |||
D02 | 24,20 | |||
D03 | 25,70 | |||
D04 | 25,70 | |||
D06 | 25,70 | |||
D07 | 25,70 | |||
2 | NTH02 | Quản trị kinh doanh; Kinh doanh Quốc tế | A00 | 26,25 |
A01 | 25,75 | |||
D01 | 25,75 | |||
D06 | 25,75 | |||
D07 | 25,75 | |||
3 | NTH03 | Kế toán; Tài chính- Ngân hàng | A00 | 25,75 |
A01 | 25,25 | |||
D01 | 25,25 | |||
D07 | 25,25 | |||
4 | NTH04 | Ngôn ngữ Anh | D01 | 34,30 |
5 | NTH05 | Ngôn ngữ Pháp | D01 | 33,55 |
D03 | 31,55 | |||
6 | NTH06 | Ngôn ngữ Trung | D01 | 34,30 |
D04 | 32,30 | |||
7 | NTH07 | Ngôn ngữ Nhật | D01 | 33,75 |
D06 | 31,75 |
Tại cơ sở Quảng Ninh
STT | Mã xét tuyển | Tên ngành | Mã tổ hợp môn xét tuyển | Điểm trúng tuyển |
1 | NTH08 | Kế toán; Kinh doanh Quốc tế | A00 | 17,00 |
A01 | 17,00 | |||
D01 | 17,00 | |||
D07 | 17,00 |
Tại cơ sở II TP.HCM
STT | Mã xét tuyển | Tên ngành | Mã tổ hợp môn xét tuyển | Điểm trúng tuyển |
1 | NTS01 | Kinh tế; Quản trị kinh doanh | A00 | 26,40 |
A01 | 25,90 | |||
D01 | 25,90 | |||
D06 | 25,90 | |||
D07 | 25,90 | |||
2 | NTS02 | Tài chính-Ngân hàng; Kế toán | A00 | 25,90 |
A01 | 25,40 | |||
D01 | 25,40 | |||
D07 | 25,40 |
Theo thông báo của Đại học Ngoại thương ngày 26/7, điểm sàn xét tuyển 2022 dành cho phương thức 3 và 4. Trong đó, mức điểm nhận hồ sơ xét tuyển (điểm sàn) dựa trên kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022 - phương thức xét tuyển 4 như sau:
Năm 2021, điểm sàn xét tuyển dựa trên kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2021 của Ngoại thương dao động từ 20-23,8, trong đó trụ sở chính Hà Nội và TP.HCM lấy điểm sàn là 23,8.
Chia sẻ với báo chí, PGS.TS Vũ Thị Hiền, Trưởng Phòng Đào tạo - Trường Đại học Ngoại thương cho hay, dựa trên phân tích phổ điểm, số thí sinh có mức điểm thông thường trúng tuyển vào trường này là khoảng từ 26-27 trở lên, tùy từng ngành. Điểm chuẩn vào trường sẽ giữ nguyên hoặc giảm nhẹ 0,25 tuỳ từng ngành so với năm 2021.
Tuy nhiên, theo bà Hiền, đây chỉ là những nhận định ban đầu vì năm nay không dễ dàng đoán về điểm chuẩn.