Ngân hàng TMCP Bắc Á (BacABank) và Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín (Sacombank) thông báo điều chỉnh lãi suất với bước giảm từ 0,3-0,8%/năm kể từ ngày mai 6/3.
Cụ thể, lãi suất kỳ hạn 6-9 tháng tại BacABank giảm 0,5%/năm còn 8,6%/năm; kỳ hạn 12 tháng có bước giảm tương đương còn 8,7%/năm. Lãi suất cao nhất rời từ mức 9,5%/năm xuống còn 9,2%/năm dành cho khoản tiền gửi trên 1 tỷ đồng kỳ hạn từ 13 tháng.
Tại Sacombank, lãi cao nhất giảm mạnh 0,8%/năm xuống còn 8,6%/năm dành cho tiền gửi online kỳ hạn 36 tháng. Điều kiện hưởng mức lãi suất cao nhất này đã nới rộng hơn trước khi không còn đính kèm việc tham gia bảo hiểm nhân thọ kết hợp với gửi tiền tiết kiệm.
Các kỳ hạn khác cũng sẽ giảm 0,5%/năm xuống còn 7,5%/năm cho kỳ hạn 6 tháng; 7,7%/năm cho 9 tháng và 7,9%/năm cho 12 tháng.
Trước đó, một số ngân hàng đã đồng loạt giảm lãi suất huy động nhiều kỳ hạn.
Như vậy, sau loạt điều chỉnh này, lãi suất cao nhất trong hệ thống đang ở mức 10,1%/năm tại Ngân hàng TMCP Phương Đông (OCB) khi gửi từ 50 tỷ đồng trở lên, kỳ hạn từ 13 tháng.
Hiện còn 6 ngân hàng niêm yết lãi suất cao nhất 9,5%/năm là Ngân hàng TMCP Bảo Việt (BaoVietBank), Ngân hàng TMCP Sài Gòn (SCB), Ngân hàng TMCP Phát triển Tp. Hồ Chí Minh (HDBank), Ngân hàng TMCP Sài Gòn - Hà Nội (SHB), Ngân hàng TMCP Việt Nam Thương Tín (VietBank) và Ngân hàng TMCP Á Châu (ACB).
Trong đó, riêng tại VietBank và SCB, khách hàng gửi tiền kỳ hạn từ 6 tháng đã được hưởng mức lãi suất hấp dẫn trên. Tại 4 ngân hàng còn lại, khách hàng phải đáp ứng điều kiện về số tiền gửi tối thiểu là 100 hoặc 300 tỷ đồng, hoặc lựa chọn sản phẩm chứng chỉ tiền gửi kỳ hạn 8 năm...Chi tiết bảng lãi suất cao nhất tại các ngân hàng tháng 3/2023:
Ngân hàng | 6 tháng | 9 tháng | 12 tháng | Cao nhất | Điều kiện |
OCB | 7.7 | 7.9 | 8.4 | 10.1 | Kỳ hạn từ 13 tháng trở lên với số tiền từ 50 tỷ đồng |
VietBank | 9.3 | 9.3 | 9.3 | 9.5 | Tiết kiệm online kỳ hạn từ 6 tháng trở lên |
BaoVietBank | 8.8 | 9 | 9.4 | 9.5 | Gửi tiết kiệm trên ứng dụng BAOVIET Pay kỳ hạn 7, 11, 12, 13 tháng |
SCB | 7.8 | 8.1 | 9.5 | 9.5 | Gửi tiền kỳ hạn 6, 12, 13 tháng |
HDBank | 7.5 | 7.3 | 7.9 | 9.5 | Kỳ hạn 12 và 13 tháng, gửi từ 300 tỷ đồng trở lên |
SHB | 7.1 | 7.2 | 7.6 | 9.5 | Chứng chỉ tiền gửi Phát lộc kỳ hạn 8 năm |
ACB | 6.7 | 6.9 | 7.1 | 9.5 | Kỳ hạn 13 tháng, gửi từ 100 tỷ đồng |
VPBank | 8.7 | 8.7 | 9.1 | 9.4 | Gửi tiền online kỳ hạn từ 18 tháng, số dư từ 10 tỷ đồng |
DongABank | 9.1 | 9.15 | 9.2 | 9.3 | Gửi tiền kỳ hạn từ 13 tháng trở lên |
LienVietPostBank | 8.1 | 8.1 | 8.5 | 9.3 | Tiền gửi kỳ hạn 13 tháng có số dư từ 300 tỷ đồng trở lên |
NCB | 8.45 | 8.45 | 8.6 | 9.25 | Tiền gửi trực tuyến Tiết kiệm An Phú, kỳ hạn từ 12 đến 30 tháng |
Kienlongbank | 9 | 9.1 | 9.2 | 9.2 | Kỳ hạn từ 12 đến 15 tháng |
Oceanbank | 8.8 | 8.8 | 9 | 9.2 | Kỳ hạn từ 13 tháng |
BacABank | 8.6 | 8.6 | 8.7 | 9.2 | Gửi tiền trên 1 tỷ đồng kỳ hạn từ 13 tháng |
ABBank | 8.4 | 8.7 | 8.9 | 9.2 | Gửi tiết kiệm online từ 15 tháng trở lên |
PVCombank | 7.9 | 8.1 | 8.4 | 9.2 | Gửi tiền online kỳ hạn từ 18 tháng |
Saigonbank | 8.9 | 8.9 | 9 | 9.1 | Kỳ hạn 13 tháng |
VietABank | 8.6 | 8.7 | 9 | 9.1 | Kỳ hạn từ 18 tháng trở lên |
VietCapitalBank | 8.4 | 8.6 | 8.8 | 9 | Gửi trực tuyến từ 12 tháng trở lên |
MSB | 7.8 | 7.8 | 8.1 | 9 | Sản phẩm lãi suất đặc biệt kỳ hạn 15 và 24 tháng, gửi tối đa 5 tỷ đồng/khách hàng |
NamABank | 8 | 8 | 8.1 | 8.9 | Tiền gửi trực tuyến các kỳ hạn 7, 8, 12, 13 và 14 tháng. |
SeABank | 6.8 | 6.83 | 7.3 | 8.9 | Tiết kiệm bậc thang từ 10 tỷ đồng trở lên, kỳ hạn 24 và 36 tháng |
VIB | 8 | 8 | 8.6 | 8.8 | Gửi trực tuyến kỳ hạn từ 15 tháng |
Techcombank | 8.7 | 8.7 | 8.7 | 8.7 | Tiền gửi Phát Lộc kỳ hạn từ 6 tháng trở lên |
MB | 7.6 | 7.7 | 8 | 8.6 | Kỳ hạn 60 tháng |
Sacombank | 7.5 | 7.7 | 7.9 | 8.6 | Gửi online 36 tháng |
PGBank | 8.3 | 8.3 | 8.5 | 8.5 | Kỳ hạn 12, 13 và 18 tháng |
TPBank | 6.6 | 7 | 7.2 | 8.5 | Kỳ hạn 18 và 24 tháng gửi tiết kiệm Savy |
GPBank | 8.12 | 8.22 | 8.32 | 8.45 | Gửi từ 1 tỷ đồng và từ 18 tháng trở lên |
Eximbank | 6.8 | 7.1 | 7.4 | 8.2 | Gửi tiền online kỳ hạn từ 12 tháng |
CBBank | 7.1 | 7.2 | 7.45 | 7.5 | Kỳ hạn từ 13 tháng trở lên |
Agribank | 6.1 | 6.1 | 7.4 | 7.4 | Kỳ hạn từ 12 tháng trở lên |
BIDV | 6 | 6.1 | 7.4 | 7.4 | Kỳ hạn từ 12 tháng trở lên |
Vietcombank | 6 | 6 | 7.4 | 7.4 | Kỳ hạn từ 12 tháng trở lên |
VietinBank | 6 | 6 | 7.4 | 7.4 | Kỳ hạn từ 12 tháng trở lên |