Dân Việt

Trường ĐH Sư phạm Hà Nội sắp mở ngành mới, hứa hẹn cơ hội việc làm hấp dẫn

Tào Nga 18/03/2024 18:10 GMT+7
Từ năm 2025, Trường Đại học Sư phạm Hà Nội sẽ mở thêm ngành mới là Công nghệ sinh học, thuộc Khoa Sinh học. Đây là một ngành hứa hẹn cơ hội việc làm rộng mở cho sinh viên sau khi ra trường.

Chiều 18/3, Trường Đại học Sư phạm Hà Nội tổ chức buổi Ký kết hợp tác với 4 Viện nghiên cứu gồm Viện Công nghệ Sinh học, Viện Sinh thái và Tài nguyên sinh vật thuộc Viện Hàn lâm Khoa học Công nghệ Việt Nam); Viện chăn nuôi, Viện Nghiên cứu hải sản, thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

GS.TS. Nguyễn Văn Minh, Hiệu trưởng Trường Đại học Sư phạm Hà Nội, chia sẻ: "Khoa Sinh học có từ ngày đầu thành lập nên gắn với lịch sử phát triển của trường. Buổi ký kết hôm nay giữa Trường Đại học Sư phạm Hà Nội với 4 Viện nghiên cứu sẽ mang lại hợp tác, học hỏi thực sự công khai, hiệu quả giữa các bên".

Trường ĐH Sư phạm Hà Nội sắp mở ngành mới, hứa hẹn cơ hội việc làm hấp dẫn- Ảnh 1.

GS.TS. Nguyễn Văn Minh, Hiệu trưởng Trường Đại học Sư phạm Hà Nội chia sẻ trong lễ ký kết hợp tác với 4 Viện. Ảnh: Tào Nga

Theo biên bản thỏa thuận hợp tác, Trường Đại học Sư phạm Hà Nội sẽ cùng hợp tác với các Viện nhằm phát huy tiềm năng, lợi thế của mỗi bên để phát triển kênh thực tập và đào tạo cho sinh viên Khoa Sinh học; đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ cán bộ, giáo viên, giảng viên cũng như tạo nguồn nhân lực chất lượng cao, đáp ứng nhu cầu phát triển của xã hội. Các hoạt động hợp tác này sẽ giúp tạo thêm cơ hội cho sinh viên Khoa Sinh học được thực tập, nghiên cứu khoa học tại đơn vị chuyên sâu, tăng sức cạnh tranh trong thị trường lao động cho sinh viên Khoa Sinh học. Qua đó cũng góp phần thúc đẩy tình đoàn kết, hữu nghị, hợp tác cùng có lợi và nâng cao vị thế giữa hai bên trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo, cũng như nghiên cứu khoa học tại Việt Nam.

TS Nguyễn Khắc Bát, Viện trưởng Viện nghiên cứu hải sản; PGS. TS Phạm Doãn Lân, Phó Viện chăn nuôi; GS.TS Nguyễn Quảng Trường, Viện sinh thái và tài nguyên sinh vật; TS Nguyễn Trung Nam, Viện công nghệ sinh học cùng bày tỏ sự phối hợp giữa Viện và khoa Sinh đã có từ lâu nhưng sau buổi ký kết này mới chính thức và tiếp tục gắn kết hơn trong tương lai. 

Trường ĐH Sư phạm Hà Nội sắp mở ngành mới, hứa hẹn cơ hội việc làm hấp dẫn- Ảnh 2.

Sau lễ ký kết, sinh viên khoa Sinh học có cơ hội thực tập, trao đổi nghiên cứu với các Viện. Ảnh: Tào Nga

Chia sẻ thêm trong buổi ký kết, GS.TS. Nguyễn Văn Minh cho hay: "Hiện nay trường có 23 khoa và xu hướng đa ngành tại các trường đại học hiện nay là tất yếu, tạo giá trị bền vững. Khoa Sinh học đang đào tạo cử nhân sư phạm và cử nhân sinh học, với sự hợp tác này, khoa Sinh học sẽ tiếp tục mở thêm ngành mới là Công nghệ sinh học".

Trường ĐH Sư phạm Hà Nội sắp mở ngành mới, hứa hẹn cơ hội việc làm hấp dẫn- Ảnh 3.

Dự kiến năm 2025, Trường Đại học Sư phạm Hà Nội sẽ mở thêm ngành Công nghệ Sinh học. Ảnh: Tào Nga

Trao đổi với PV báo Dân Việt, PGS.TS. Nguyễn Lân Hùng Sơn, Trưởng Khoa Sinh học, Trường Đại học Sư phạm Hà Nội thông tin: "Dự kiến năm 2025 sẽ bắt đầu tuyển sinh ngành Công nghệ sinh học thuộc khoa Sinh học. Theo lộ trình, năm đầu tiên trường sẽ tuyển sinh dao động 60-80 chỉ tiêu.

Sinh viên theo học ngành này có cơ hội việc làm rộng mở. Các em có thể thực tập và ra trường làm việc tại các Viện liên kết. Ngoài ra, các em còn làm điều hành sản xuất, quản lý và đảm bảo chất lượng tại các nhà máy sản xuất dược phẩm, thực phẩm; Chuyên viên công nghệ sinh học tại các công ty chế biến nông sản, thực phẩm, thủy sản; các trung tâm kiểm nghiệm, phòng thí nghiệm, cơ quan nghiên cứu về công nghệ vi sinh, công nghệ sinh học thực vật, công nghệ sinh học động vật; Chuyên viên phân tích mẫu bệnh phẩm; cán bộ xét nghiệm trong bệnh viện, trung tâm y khoa...".

Tham khảo điểm chuẩn Trường Đại học Sư phạm Hà Nội năm 2023:

STT

Mã ngành

Tên ngành đào tạo

Tổ hợp
xét tuyển

Điểm chuẩn trúng tuyển

Mức điều kiện so sánh

1

7140201A

Giáo dục mầm non

M00

22.25

TTNV <= 1

2

7140201B

GD mầm non - SP Tiếng Anh

M01

20.63

TTNV <= 2

3

7140201C

GD mầm non - SP Tiếng Anh

M02

22.35

TTNV <= 1

4

7140202A

Giáo dục Tiểu học

D01;D02;D03

26.62

TTNV <= 10

5

7140202B

GD Tiểu học - SP Tiếng Anh

D01

26.96

TTNV <= 6

6

7140203C

Giáo dục Đặc biệt

C00

27.9

TTNV <= 1

7

7140203D

Giáo dục Đặc biệt

D01;D02;D03

26.83

TTNV <= 6

8

7140204B

Giáo dục công dân

C19

27.83

TTNV <= 1

9

7140204C

Giáo dục công dân

C20

27.31

TTNV <= 1

10

7140205B

Giáo dục chính trị

C19

28.13

TTNV <= 2

11

7140205C

Giáo dục chính trị

C20

27.47

TTNV <= 2

12

7140206

Giáo dục Thể chất

T01

22.85

TTNV <= 1

13

7140208C

Giáo dục Quốc phòng và An ninh

C00

26.5

TTNV <= 5

14

7140208D

Giáo dục Quốc phòng và An ninh

D01;D02;D03

25.05

TTNV <= 9

15

7140209A

SP Toán

A00

26.23

TTNV <= 2

16

7140209B

SP Toán (dạy Toán bằng tiếng Anh)

A00

27.63

TTNV <= 1

17

7140209D

SP Toán (dạy Toán bằng tiếng Anh)

D01

27.43

TTNV <= 1

18

7140210A

SP Tin học

A00

24.2

TTNV <= 3

19

7140210B

SP Tin học

A01

23.66

TTNV <= 3

20

7140211A

SP Vật lý

A00

25.89

TTNV <= 4

21

7140211B

SP Vật lý

A01

25.95

TTNV <= 6

22

7140211C

SP Vật lý (dạy Vật lý bằng tiếng Anh)

A00

25.36

TTNV <= 8

23

7140211D

SP Vật lý (dạy Vật lý bằng tiếng Anh)

A01

25.8

TTNV <= 1

24

7140212A

SP Hoá học

A00

26.13

TTNV <= 4

25

7140212C

SP Hoá học

B00

26.68

TTNV <= 5

26

7140212B

SP Hoá học (dạy Hoá học bằng tiếng Anh)

D07

26.36

TTNV <= 14

27

7140213B

SP Sinh học

B00

24.93

TTNV <= 3

28

7140213D

SP Sinh học

D08

22.85

TTNV <= 5

29

7140217C

SP Ngữ văn

C00

27.83

TTNV <= 1

30

7140217D

SP Ngữ văn

D01;D02;D03

26.4

TTNV <= 1

31

7140218C

SP Lịch sử

C00

28.42

TTNV <= 3

32

7140218D

SP Lịch sử

D14

27.76

TTNV <= 10

33

7140219B

SP Địa lý

C04

26.05

TTNV <= 5

34

7140219C

SP Địa lý

C00

27.67

TTNV <= 5

35

7140221A

Sư phạm Âm nhạc

N01

19.55

TTNV <= 1

36

7140221B

Sư phạm Âm nhạc

N02

18.5

TTNV <= 1

37

7140222A

Sư phạm Mỹ thuật

H01

18.3

TTNV <= 2

38

7140222B

Sư phạm Mỹ thuật

H02

19.94

TTNV <= 1

39

7140231A

SP Tiếng Anh

D01

27.54

TTNV <= 1

40

7140233C

SP Tiếng Pháp

D15;D42;D44

25.61

TTNV <= 2

41

7140233D

SP Tiếng Pháp

D01;D02;D03

25.73

TTNV <= 2

42

7140246A

SP Công nghệ

A00

21.15

TTNV <= 7

43

7140246C

SP Công nghệ

C01

20.15

TTNV <= 1

Điểm chuẩn đối với các ngành khác:

STT

Mã ngành

Tên ngành đào tạo

Tổ hợp
xét tuyển

Điểm chuẩn trúng tuyển

Mức điều kiện so sánh

1

7140114C

Quản lí giáo dục

C20

26.5

TTNV <= 5

2

7140114D

Quản lí giáo dục

D01;D02;D03

24.8

TTNV <= 9

3

7220201

Ngôn ngữ Anh

D01

26.6

TTNV <= 3

4

7220204A

Ngôn ngữ Trung Quốc

D01

26.56

TTNV <= 3

5

7220204B

Ngôn ngữ Trung Quốc

D04

26.12

TTNV <= 4

6

7229001B

Triết học (Triết học Mác Lê-nin)

C19

25.8

TTNV <= 1

7

7229001C

Triết học (Triết học Mác Lê-nin)

C00

24.2

TTNV <= 11

8

7229030C

Văn học

C00

26.5

TTNV <= 5

9

7229030D

Văn học

D01;D02;D03

25.4

TTNV <= 2

10

7310201B

Chính trị học

C19

26.62

TTNV <= 4

11

7310201C

Chính trị học

D66;D68;D70

25.05

TTNV <= 2

12

7310401C

Tâm lý học (Tâm lý học trường học)

C00

25.89

TTNV <= 6

13

7310401D

Tâm lý học (Tâm lý học trường học)

D01;D02;D03

25.15

TTNV <= 2

14

7310403C

Tâm lý học giáo dục

C00

26.5

TTNV <= 2

15

7310403D

Tâm lý học giáo dục

D01;D02;D03

25.7

TTNV <= 1

16

7310630C

Việt Nam học

C00

24.87

TTNV <= 1

17

7310630D

Việt Nam học

D15

22.75

TTNV <= 8

18

7420101B

Sinh học

B00

20.71

TTNV <= 2

19

7420101D

Sinh học

D08;D32;D34

19.63

TTNV <= 11

20

7440112A

Hóa học

A00

22.75

TTNV <= 3

21

7440112B

Hóa học

B00

22.1

TTNV <= 2

22

7460101A

Toán học

A00

25.31

TTNV <= 3

23

7460101D

Toán học

D01

25.02

TTNV <= 4

24

7480201A

Công nghệ thông tin

A00

23.7

TTNV <= 4

25

7480201B

Công nghệ thông tin

A01

23.56

TTNV <= 4

26

7760101C

Công tác xã hội

C00

23.48

TTNV <= 2

27

7760101D

Công tác xã hội

D01;D02;D03

22.75

TTNV <= 4

28

7760103C

Hỗ trợ giáo dục người khuyết tật

C00

22.5

TTNV <= 4

29

7760103D

Hỗ trợ giáo dục người khuyết tật

D01;D02;D03

21.45

TTNV <= 1

30

7810103C

Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành

C00

25.8

TTNV <= 4

31

7810103D

Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành

D15

23.65

TTNV <= 1