Giá vàng hôm nay: Cập nhật lúc 10h 30, giá vàng hôm nay ghi nhận trong nước cụ thể như sau:
Tại Bảo Tín Minh Châu, giá vàng nhẫn tròn trơn 9999 đang được niêm yết cao nhất là 75,33 triệu đồng/lượng bán ra, mua vào đang là 73,93 triệu đồng/lượng. Chênh lệch mua bán là 1,4 triệu đồng/lượng. Giá vàng nhẫn từ khi mở phiên sáng nay tại Bảo Tín Minh Châu liên tục điều chỉnh. Chỉ cách đây vài phút, giá vàng nhẫn tròn trơn 9999 được thương hiệu này niêm yết mua/bán ở mức 73,83 triệu đồng và 75,23 triệu đồng/lượng.
Giá vàng Nhẫn tròn Phú Quý (24K 999.9) khu vực Hà Nội đang niêm yết là 73,70 triệu đồng/ lượng mua vào và 75,20 triệu đồng/ lượng bán ra. Chênh lệch mua bán là 1,5 triệu đồng/lượng.
Trong khi đó, Doji khi niêm yết giá bán ra đối với vàng nhẫn 9999 là 75,05 triệu đồng/lượng và mua vào là 73,60 triệu đồng/lượng, chênh lệch là 1,45 triệu đồng/lượng.
Mi Hồng là doanh nghiệp niêm yết giá vàng mua vào bán ra thấp nhất cả nước, cụ thể, giá vàng 99,9% đang là 71,30 triệu đồng/ lượng mua vào và 72,50 triệu đồng/ lượng bán ra. Chênh lệch mua bán là 1,2 triệu đồng/lượng.
Trái ngược với vàng nhẫn, vàng SJC sáng nay đảo chiều giảm 200.000 đồng/lượng, cụ thể như sau:
Giá vàng SJC 1L - 10L - 1KG khu vực Hồ Chí Minh đang là 79,70 triệu đồng/ lượng mua vào và 81,70 triệu đồng/ lượng bán ra. Chênh lệch mua bán là 2 triệu đồng/lượng.
Tại Doji, giá vàng SJC Lẻ khu vực Hà Nội đang là 79,00 triệu đồng/ lượng mua vào và 81,60 triệu đồng/ lượng bán ra. Giảm 400.000 đồng/lượng so với mở phiên sáng nay. Chênh lệch mua bán hiện đang là 2,6 triệu đồng/lượng.
Tại PNJ, giá vàng SJC khu vực TP.HCM đang là 79,50 triệu đồng/ lượng mua vào và 81,70 triệu đồng/ lượng bán ra. Giảm 200.000 đồng/lượng so với mở phiên sáng nay. Chênh lệch mua bán hiện đang là 2,2 triệu đồng/lượng.
Còn tại Bảo Tín Minh Châu, vàng SJC đang là 79,50 triệu đồng/ lượng mua vào và 81,55 triệu đồng/ lượng bán ra. Giảm 100.000 đồng/lượng so với mở phiên sáng nay. Chênh lệch mua bán hiện đang là 2,05 triệu đồng/lượng.
Tại Mi Hồng, giá vàng miếng SJC đang là 80,10 triệu đồng/ lượng mua vào và 81,20 triệu đồng/ lượng bán ra. Tăng 100.000 đồng/lượng so với mở phiên sáng nay. Chênh lệch mua bán hiện đang là 1,1 triệu đồng/lượng.
Quy đổi theo tỷ giá Vietcombank, bao gồm cả thuế phí, hiện 1 lượng vàng theo giá vàng thế giới quy đổi sang tiền Việt Nam Đồng có giá là 70.577.948 đồng/lượng. Như vậy so với giá vàng thế giới, lần đầu tiên vàng nhẫn Việt Nam đang có mức giá cao hơn khoảng 4,5 - 5 triệu đồng/lượng. Còn vàng SJC lần đầu tiên thu hẹp khoảng cách xuống chỉ cao hơn vàng thế giới khoảng 10,5 triệu đồng/lượng.
Nguyên nhân giá vàng SJC chững lại thời gian gần đây được cho là sau khi Ngân hàng Nhà nước công bố sẽ không độc quyền vàng miếng SJC, nhu cầu người dân dịch chuyển từ vàng miếng sang vàng nhẫn.
Trên thị trường tiền tệ, ngày 8/4, Ngân hàng Nhà nước giữ nguyên niêm yết tỷ giá trung tâm 24.038 đồng/USD. Tại ngân hàng thương mại, tỷ giá trung tâm quanh mức 24.810 - 25.120 đồng/USD mua vào - bán ra. Các điểm thu đổi ngoại tệ trên thị trường tự do quanh 25.405 - 25.485 đồng.
Khu vực | Hệ thống | Mua vào | Bán ra |
---|---|---|---|
TP. Hồ Chí Minh | SJC | 79.800 | 81.800 |
PNJ | 79.500 | 81.700 | |
DOJI | 79.000 | 81.600 | |
Mi Hồng | 80.100 | 81.200 | |
Ngọc Thẩm | 80.000 | 82.000 | |
Hà Nội | SJC | 79.800 | 81.820 |
PNJ | 79.500 | 81.700 | |
DOJI | 79.000 | 81.600 | |
Bảo Tín Minh Châu | 79.500 | 81.550 | |
Bảo Tín Mạnh Hải | 79.500 | 81.550 | |
Phú Quý | 79.600 | 81.800 | |
Đà Nẵng | SJC | 79.800 | 81.820 |
PNJ | 79.500 | 81.700 | |
DOJI | 79.000 | 81.600 | |
Nha Trang | SJC | 79.800 | 81.820 |
Cà Mau | SJC | 79.800 | 81.820 |
Huế | SJC | 79.770 | 81.820 |
Biên Hòa | SJC | 79.800 | 81.800 |
Miền Tây | SJC | 79.800 | 81.800 |
Ngọc Thẩm | 80.000 | 82.000 | |
Quảng Ngãi | SJC | 79.800 | 81.800 |
Bạc Liêu | SJC | 79.800 | 81.820 |
Hạ Long | SJC | 79.780 | 81.820 |
Đông Nam Bộ | PNJ | 79.500 | 81.700 |
Ngọc Thẩm | 80.000 | 82.000 | |
Bắc Ninh | Bảo Tín Mạnh Hải | 79.500 | 81.550 |
Hải Dương | Bảo Tín Mạnh Hải | 79.500 | 81.550 |
Bến Tre | Mi Hồng | 80.100 | 81.200 |
Tiền Giang | Mi Hồng | 80.100 | 81.200 |
Mỹ Tho | Ngọc Thẩm | 80.000 | 82.000 |
Vĩnh Long | Ngọc Thẩm | 80.000 | 82.000 |
Long Xuyên | Ngọc Thẩm | 80.000 | 82.000 |
Cần Thơ | Ngọc Thẩm | 80.000 | 82.000 |
Sa Đéc | Ngọc Thẩm | 80.000 | 82.000 |
Trà Vinh | Ngọc Thẩm | 80.000 | 82.000 |
Tân An | Ngọc Thẩm | 80.000 | 82.000 |
Cập nhật lúc 10:25:21 08/04/2024 https://giavang.org/trong-nuoc/ |