Theo công bố, năm 2024, Trường Đại học Văn hóa Hà Nội tuyển sinh 1.850 chỉ tiêu với 5 phương thức xét tuyển, trong đó, xét học bạ 15% chỉ tiêu.
Với xét học bạ, cách tính điểm xét tuyển là tổng điểm môn 1 lớp 10 + điểm môn 1 lớp 11 + điểm môn 1 lớp 12 + điểm môn 2 lớp 10 + điểm môn 2 lớp 11 + điểm môn 2 lớp 12 + điểm môn 3 lớp 10 + điểm môn 3 lớp 11 + điểm môn 3 lớp 12)/3+ điểm ưu tiên (nếu có).
Trong đó, điểm môn 1,2,3 tính theo các tổ hợp xét tuyển do thí sinh đăng ký.
TT | Mã ngành/ chuyên ngành xét tuyển | Tên ngành/ chuyên ngành xét tuyển | Tên phương thức xét tuyển | Chỉ tiêu (dự kiến) | Các tổ hợp xét tuyển |
1 | 7810101 | Du lịch |
|
|
|
1.1 | 7810101A | CN: Văn hóa du lịch | PT1, PT2, PT3, PT4 | 170 | C00, D01, D09, D15 |
1.2 | 7810101B | CN: Lữ hành, hướng dẫn du lịch | PT1, PT2, PT3, PT4 | 120 | C00, D01, D09, D15 |
1.3 | 7810101C | CN: Hướng dẫn du lịch quốc tế | PT1, PT2, PT3, PT4 | 110 | C00, D01, D09, D15 |
2 | 7810103 | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành |
|
|
|
2.1 | 7810103A | CN: Quản trị kinh doanh du lịch | PT1, PT2, PT3, PT4 | 180 | C00, D01, D09, D15 |
2.2 | 7810103B | CN: Quản trị du lịch cộng đồng | PT1, PT2, PT3, PT4 | 80 | C00, D01, D09, D15 |
3 | 7320101 | Báo chí | PT1, PT2, PT3, PT4 | 120 | C00, D01, D09, C19 |
4 | 7320305 | Bảo tàng học | PT1, PT2, PT3, PT4 | 50 | C00, D01, D14, C19 |
5 | 7320402 | Kinh doanh xuất bản phẩm | PT1, PT2, PT3, PT4 | 90 | C00, D01, D09, D15 |
6 | 7320201 | Thông tin - Thư viện |
|
|
|
6.1 | 7320201A | CN: Quản trị thư viện | PT1, PT2, PT3, PT4 | 50 | C00, D01, D09, D15 |
6.2 | 7320201B | CN: Thư viện và thiết bị trường học | PT1, PT2, PT3, PT4 | 50 | C00, D01, D09, D15 |
7 | 7320205 | Quản lý thông tin | PT1, PT2, PT3, PT4 | 90 | C00, D01, D09, D15 |
8 | 7380101 | Luật | PT1, PT2, PT3, PT4 | 80 | C00, D01, D09, C19 |
9 | 7220110 | Sáng tác văn học | PT5 | 15 | N00 |
10 | 7220201 | Ngôn ngữ Anh | PT1, PT2, PT3, PT4 | 100 | D01, D09, D14, D15 |
11 | 7229040 | Văn hóa học |
|
|
|
11.1 | 7229040A | CN: Nghiên cứu văn hóa | PT1, PT2, PT3, PT4 | 50 | C00, D01, D09, D15 |
11.2 | 7229040B | CN: Văn hóa truyền thông | PT1, PT2, PT3, PT4 | 110 | C00, D01, D09, D15 |
11.3 | 7229040C | CN: Văn hóa đối ngoại | PT1, PT2, PT3, PT4 | 50 | C00, D01, D09, D15 |
12 | 7229042 | Quản lý văn hóa |
|
|
|
12.1 | 7229042A | CN: Chính sách văn hóa và quản lý nghệ thuật | PT1, PT2, PT3, PT4 | 170 | C00, D01, D09, C19 |
12.2 | 7229042B | CN: Quản lý di sản văn hóa | PT1, PT2, PT3, PT4 | 60 | C00, D01, D14, C19 |
12.3 | 7229042C | CN: Biểu diễn nghệ thuật | PT5 | 35 | N00 |
12.4 | 7229042D | CN: Tổ chức sự kiện văn hóa | PT1, PT2, PT4, PT5 | 70 | C00, D01, D09, N05 |
Trường Đại học Thủy lợi mới đây thông báo tuyển sinh đại học chính quy năm 2024 tại Hà Nội với tổng 4.070 chỉ tiêu, trường xét tuyển theo 4 phương thức. Trong phương thức xét tuyển kết hợp kết quả học THPT và các điều kiện ưu tiên xét tuyển, nhà trường xét tuyển dựa vào tổng điểm trung bình năm lớp 10, năm lớp 11 và học kỳ 1 năm lớp 12 các môn trong tổ hợp xét tuyển tương ứng (thí sinh đã tốt nghiệp trước năm 2024 cũng tính 5 học kỳ như trên), kết hợp với ưu tiên cộng điểm các đối tượng: Học sinh giỏi cấp tỉnh, thành phố; học sinh học tại các trường chuyên; học sinh có học lực xếp loại giỏi năm lớp 10, 11 và học kỳ 1 năm lớp 12; chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế.
Thời gian nộp hồ sơ xét tuyển kết hợp kết quả học THPT, các điều kiện ưu tiên dự kiến đến hết 14/6/2024.
Trường Đại học Thành Đô thông báo tuyển sinh năm 2024 theo 4 phương thức. Với phương thức xét học bạ, nhà trường cho biết tuyển sinh thí sinh đã được công nhận tốt nghiệp THPT hoặc tương đương trở lên, tổng chỉ tiêu cho phương thức này là 65%.
Với phương thức xét theo kết quả học tập THPT, có hai cách tính như sau:
Tổng điểm trung bình của kỳ 1 và kỳ 2 lớp 11 + kỳ 1 lớp 12 của 3 môn trong tổ hợp xét tuyển + điểm ưu tiên (nếu có) đạt từ 18,0 điểm trở lên.
Tổng điểm trung bình năm lớp 12 của 3 môn trong tổ hợp xét tuyển + điểm ưu tiên (nếu có) đạt từ 18,0 điểm trở lên.
Nhà trường lưu ý, đối với ngành Dược học, xét tuyển thí sinh có học lực lớp 12 xếp loại giỏi và tổng điểm trung bình của 3 môn trong tổ hợp xét tuyển tối thiểu là 24,0 điểm trở lên.
Điểm trúng tuyển được lấy từ cao xuống thấp cộng với điểm ưu tiên theo khu vực và đối tượng (theo quy định hiện hành) cho đến đủ chỉ tiêu. Mỗi thí sinh khi đăng ký xét tuyển vào trường sẽ được chọn các ngành ứng với các nguyện vọng xếp theo thứ tự ưu tiên. Trong trường hợp thí sinh trượt nguyện vọng 1 thì xuống xét tuyển vào các nguyện vọng tiếp theo, sẽ được xét bình đẳng với những thí sinh xét tuyển nguyện vọng 1 vào ngành đó.
Năm 2024, Trường Đại học Thủ đô Hà Nội tuyển sinh 29 ngành đại học chính quy với 4 phương thức xét tuyển.
Với phương thức xét tuyển dựa vào kết quả học tập lớp 12 bậc THPT, ngưỡng xét tuyển đầu vào đối với tuyển sinh đào tạo hình thức khác chính quy hoặc phương thức tuyển sinh không sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT, thí sinh đạt ngưỡng đầu vào đối với ngành đào tạo giáo viên và ngành thuộc lĩnh vực sức khỏe có cấp chứng chỉ hành nghề khi học lực lớp 12 xếp loại từ giỏi trở lên hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 8,0 trở lên.
Riêng đối với ngành Giáo dục thể chất, thí sinh phải có học lực lớp 12 xếp loại từ khá trở lên hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 6,5 trở lên.
Trong khi các trường khác tại Hà Nội vẫn đang xét tuyển học bạ thì cũng có 2 trường là Học viện Phụ nữ Việt Nam và Trường Đại học Đại Nam đã thông báo điểm chuẩn học bạ đợt 1. Điểm chuẩn học bạ Học viện Phụ nữ Việt Nam dao động từ 19-25,5 điểm. Tại Trường Đại học Đại Nam, với phương thức xét học bạ THPT, ngành có mức điểm chuẩn cao nhất là Y khoa, Dược học – 24 điểm, tiếp đến là ngành Điều dưỡng 19,5 điểm. Các ngành học còn lại có mức điểm chuẩn là 18 điểm.