Dân Việt

2 trường lớn nhất cả nước có ngành Nông Lâm: Thời gian công bố điểm chuẩn, cách đăng ký nguyện vọng "chống sốc"

Tào Nga 24/07/2024 07:32 GMT+7
Trường Đại học Nông Lâm TP.HCM và Học viện Nông nghiệp Việt Nam đã có những chia sẻ liên quan đến thời gian công bố điểm chuẩn và những lưu ý khi đăng ký nguyện vọng năm 2024.

Thời gian công bố điểm chuẩn Trường Đại học Nông Lâm TP.HCM năm 2024

Trao đổi với PV báo Dân Việt, TS Trần Đình Lý, Phó hiệu trưởng Trường Đại học Nông Lâm TP.HCM, Giám đốc Phân hiệu Ninh Thuận, cho biết: "Phổ điểm thi tốt nghiệp THPT năm nay mặc dù theo thống kê có cao hơn tuy nhiên mặt bằng chung điểm chuẩn của các trường đại học tăng hay giảm còn tùy thuộc vào rất nhiều yếu tố khác như: chỉ tiêu của phương thức tốt nghiệp, số lượng đăng ký vào ngành đó... Các em thí sinh không nên quá quan tâm vào điềm sàn đã được công bố. 

Điểm sàn có 2 mặt: Nếu quan điểm trường nào mà bảo đảm an toàn lấy sàn thấp, thậm chí quá thấp so với chuẩn kinh nghiệm hàng năm sẽ rất khó cho thí sinh. Có ngành có trường sàn 18-19 nhưng chuẩn có khi trên 27 sẽ gây sốc cho các em. Do vậy các em nên tham khảo điểm chuẩn của các ngành/của trường mong muốn năm trước hoặc vài năm trước, sẽ chính xác và tin cậy hơn".

2 trường lớn nhất cả nước có ngành Nông Lâm: Thời gian công bố điểm chuẩn, cách đăng ký nguyện vọng "chống sốc"- Ảnh 1.

Trường Đại học Nông Lâm TP.HCM. Ảnh: NTCC

TS Lý chia sẻ thêm: "Khi đăng ký xét tuyển thí sinh hết sức lưu ý: các em cần xác định một danh mục những nguyện vọng mà mình mong muốn. Danh mục này chia làm 3 nhóm. Nhóm thứ nhất là "nhóm mong muốn cao độ nhưng khả năng còn chưa tương xứng, chưa biết thế nào. Đã có chuyên gia khuyên không nên đăng ký nguyện vọng 1 với ngành/trường mong manh đậu rớt này, nhưng theo tôi ngành mơ ước nhưng chưa chắc chắn thì lại càng đặt lên nguyện vọng ưu tiên trước.

Nhóm thứ hai là "nhóm tự tin và vừa sức", bao gồm cả những nguyện vọng các em chưa đỗ nhưng so với điểm chuẩn các năm trước hay dự kiến phổ điểm của năm nay khả năng đỗ là cao và cả những nguyện vọng đã xét tuyển sớm… Nhóm thứ ba là nhóm điểm thì thấp buộc phải đăng ký ngành/trường không thực sự muốn lắm. 

Ở Trường Đại học Nông Lâm TP.HCM, có cả 3 nhóm ngành: top trên (chuẩn >24 trở lên) top giữa (chuẩn từ 21-24) và nhóm <21 điểm. Đa số các ngành tuyển sinh của trường đều rất yên tâm cả về số lượng và chất lượng, thu hút thí sinh rất nhiều. Chỉ có một số ngành khó tuyển như nhóm ngành lâm nghiệp, phát triển nông thôn và một số ngành tại các Phân hiệu có sàn và cũng có thể là chuẩn từ 15-19 điểm, tùy ngành.

Về thời gian công bố điểm chuẩn của trường sẽ bám theo lịch của Bộ GDĐT đã thông báo trước đó".

Tham khảo điểm chuẩn Trường Đại học Nông Lâm TP.HCM năm 2023:

2 trường lớn nhất cả nước có ngành Nông Lâm: Thời gian công bố điểm chuẩn, cách đăng ký nguyện vọng "chống sốc"- Ảnh 2.

Thời gian công bố điểm chuẩn Học viện Nông nghiệp Việt Nam 2024

Ông Nguyễn Thanh Hải, Trưởng phòng Quản lý đào tạo, Học viện Nông nghiệp Việt Nam cho biết: "Hệ thống xử lý nguyện vọng để xác định thí sinh trúng tuyển vào thời gian từ 13/8 đến 17h ngày 17/8. Sau đó, khoảng từ 17-18/8, Học viện sẽ công bố điểm chuẩn năn 2024".

Mới đây Học viện Nông nghiệp Việt Nam đã thông báo ngưỡng điểm nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển đại học hệ chính quy theo kết quả thi tốt nghiệp THPT.  Theo đó, điểm sàn thấp nhất là 16, cao nhất là 20 điểm.

2 trường lớn nhất cả nước có ngành Nông Lâm: Thời gian công bố điểm chuẩn, cách đăng ký nguyện vọng "chống sốc"- Ảnh 3.

Điểm chuẩn trúng tuyển theo nhóm ngành của Học viện Nông nghiệp VIệt Nam 2023 như sau:

TT

Nhóm ngành

Tổ hợp xét tuyển

Điểm trúng tuyển

HVN01

Thú y

A00; A01; B00; D01

19,0

HVN02

Chăn nuôi thú y - thuỷ sản

A00; B00; B08; D01

17,0

HVN03

Nông nghiệp sinh thái

và Nông nghiệp đô thị

A00; A09; B00; D01

17,0

HVN04

Công nghệ kỹ thuật ô tô

và Cơ điện tử

A00; A01; A09; D01

24,0

HVN05

Kỹ thuật cơ khí

A00; A01; A09; D01

22,0

HVN06

Kỹ thuật điện,

Điện tử và Tự động hoá

A00; A01; A09; D01

23,0

HVN07

Logistics và Quản lý

chuỗi cung ứng

A00; A09; C20; D01

24,5

HVN08

Quản trị kinh doanh,

Thương mại và Du lịch

A00; A09; C20; D01

22,5

HVN09

Công nghệ sinh học và

Công nghệ dược liệu

A00; B00; B08; D01

18,0

HVN10

Công nghệ thực phẩm

và Chế biến

A00; B00; D07; D01

19,0

HVN11

Kinh tế và Quản lý

A00; C04; D07; D01

18,0

HVN12

Xã hội học

A09; C00; C20; D01

17,0

HVN13

Luật

A09; C00; C20; D01

21,5

HVN14

Công nghệ thông tin

và Kỹ thuật số

A00; A01; A09; D01

22,0

HVN15

Quản lý đất đai,

Bất động sản và Môi trường

A00; A01; B00; D01

17,0

HVN16

Khoa học môi trường

A00; A01; B00; D01

16,5

HVN17

Ngôn ngữ Anh

D01; D07; D14; D15

20,0

HVN18

Sư phạm công nghệ

A00; A01; B00; D01

19,0