Trao đổi với PV báo Dân Việt, TS Trần Đức Quỳnh, Trưởng phòng Đào tạo Trường Quốc Tế, Đại học Quốc gia Hà Nội, cho hay: "Theo phân tích phổ điểm thi tốt nghiệp THPT, điểm thi của các khối đều tăng so với năm 2024. Như vậy, dự đoán điểm chuẩn năm nay của các trường sẽ tăng hơn một chút. Tuy nhiên, chúng ta không nên ngại ngần đăng ký nguyện vọng vào trường mình yêu thích.
Ví dụ các em yêu thích Trường Quốc tế, các em hãy đặt nguyện vọng vào ngành mình yêu thích nhất lên đầu tiên, dù điểm chuẩn năm trước cao hơn mức điểm mình có. Cách xét tuyển hiện nay chúng ta có nhiều cơ hội lựa chọn vào các ngành mình yêu thích".
Tại Trường Quốc tế, một số ngành hot như Phân tích dữ liệu quốc tế, Kinh doanh quốc tế, Ngôn ngữ Anh...
Tại Trường Đại học Thương mại, những ngành có tỉ lệ việc làm của sinh viên tốt nghiệp đạt mức cao như Quản trị kinh doanh, quản trị khách sạn, Kế toán, Tài chính - Ngân hàng, Hệ thống thông tin quản lý... Đây là những ngành có tỉ lệ lên tới 100% và là những ngành hot của trường nhiều năm qua.
Năm 2023, điểm chuẩn của trường dao động từ 24,5- 27 điểm. Theo đó, ngành có điểm chuẩn cao nhất là Marketing (Marketing thương mại), Marketing (Marketing số), Kinh doanh quốc tế (Thương mại quốc tế): 27 điểm. Ngành có điểm chuẩn thấp nhất là Quản trị khách sạn (Quản trị khách sạn): 24,5 điểm.
TT | Mãtuyển sinh | Tên ngành | Tổ hợp xét tuyển | Điểm chuẩn trúng tuyển |
1 | TM01 | Quản trị kinh doanh (Quản trị kinh doanh) | A00; A01; D01; D07 | 26.50 |
2 | TM03 | Quản trị kinh doanh (Khởi nghiệp và phát triển kinh doanh) | A00; A01; D01; D07 | 26.30 |
3 | TM04 | Marketing (Marketing thương mại) | A00; A01; D01; D07 | 27.00 |
4 | TM05 | Marketing (Quản trị thương hiệu) | A00; A01; D01; D07 | 26.80 |
5 | TM06 | Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng (Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng) | A00; A01; D01; D07 | 26.80 |
6 | TM07 | Kế toán (Kế toán doanh nghiệp) | A00; A01; D01; D07 | 25.90 |
7 | TM09 | Kế toán (Kế toán công) | A00; A01; D01; D07 | 25.80 |
8 | TM10 | Kiểm toán (Kiểm toán) | A00; A01; D01; D07 | 26.20 |
9 | TM11 | Kinh doanh quốc tế (Thương mại quốc tế) | A00; A01; D01; D07 | 27.00 |
10 | TM12 | Kinh tế quốc tế (Kinh tế quốc tế) | A00; A01; D01; D07 | 26.70 |
11 | TM13 | Kinh tế (Quản lý kinh tế) | A00; A01; D01; D07 | 25.70 |
12 | TM14 | Tài chính – Ngân hàng (Tài chính – Ngân hàng thương mại) | A00; A01; D01; D07 | 25.90 |
13 | TM16 | Tài chính – Ngân hàng (Tài chính công) | A00; A01; D01; D07 | 25.70 |
14 | TM17 | Thương mại điện tử (Quản trị Thương mại điện tử) | A00; A01; D01; D07 | 26.70 |
15 | TM18 | Ngôn ngữ Anh (Tiếng Anh thương mại) | A01; D01; D07 | 25.80 |
16 | TM19 | Luật kinh tế (Luật kinh tế) | A00; A01; D01; D07 | 25.70 |
17 | TM20 | Quản trị kinh doanh (Tiếng Pháp thương mại) | A00; A01; D01; D03 | 24.50 |
18 | TM21 | Ngôn ngữ Trung Quốc (Tiếng Trung thương mại) | A00; A01; D01; D04 | 26.90 |
19 | TM22 | Hệ thống thông tin quản lý (Quản trị Hệ thống thông tin) | A00; A01; D01; D07 | 26.00 |
20 | TM23 | Quản trị nhân lực (Quản trị nhân lực doanh nghiệp) | A00; A01; D01; D07 | 25.90 |
21 | TM28 | Marketing (Marketing số) | A00; A01; D01; D07 | 27.00 |
22 | TM29 | Luật kinh tế (Luật Thương mại quốc tế) | A00; A01; D01; D07 | 25.60 |
23 | TM31 | Quản trị khách sạn (Quản trị khách sạn) | A00; A01; D01; D07 | 24.50 |
24 | TM32 | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành (Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành) | A00; A01; D01; D07 | 25.60 |
25 | TM33 | Kinh tế số (Phân tích kinh doanh trong môi trường số) | A00; A01; D01; D07 | 25.80 |
Trường Đại học Kinh tế Quốc dân, báo cáo tình hình việc làm sinh viên tốt nghiệp năm 2023 cho thấy, tỉ lệ sinh viên tốt nghiệp đã có việc làm dao động từ 80 - 100%. Trong đó, ngành Quản lý tài nguyên và môi trường có tỉ lệ sinh viên tốt nghiệp có việc làm cao nhất. Ngành Quản lý đất đai có tỉ lệ sinh viên có việc làm thấp nhất.
Một số ngành có tỉ lệ sinh viên có việc làm tương đối cao, trên 98% có thể kể đến như: Hệ thống thông tin quản lí (98,88%); Quản lí dịch vụ du lịch và lữ hành (98,99%); Quản trị khách sạn (98,92).
Năm 2023, ngành Thương mại điện tử lấy điểm chuẩn cao nhất với 27,65 điểm. Nhiều ngành khác cũng lấy điểm chuẩn trên 27 là Marketing, Quan hệ công chúng, Tài chính - Ngân hàng, Kiểm toán, Kế toán... Những ngành còn lại đều trên 26, thấp nhất là Quản lý công và Chính sách 26,1.
Xét ở thang 40 (tiếng Anh hoặc Toán nhân hệ số 2), điểm chuẩn dao động 35,65-37,1. Ngành Truyền thông Marketing (hệ POHE) cao nhất, Quản trị khách sạn, Quản trị lữ hành, Quản trị thị trường (cùng hệ POHE) lấy thấp nhất.
Theo "Bảng báo cáo tình hình việc làm của sinh viên", tỷ lệ sinh viên Ngoại thương ra trường có việc làm nằm ở ngưỡng rất cao: 95,65% - 99,29%. Theo đó, tỷ lệ cao nhất thuộc về ngành Kinh doanh Quốc tế (99,29%) , tiếp đến là Ngôn ngữ Trung (98,15%). Còn các ngành như: Kế toán Kiểm toán, Kinh tế, Kinh tế Quốc tế, Luật... tỷ lệ việc làm dao động trong khoảng 97% - 98%. Các ngành học có tỷ lệ sinh viên ra trường thấp nhất tại FTU là Ngôn ngữ Pháp (95,65%). Ngoài ra, khu vực làm việc của sinh viên FTU sau khi ra trường chủ yếu ở các doanh nghiệp tư nhân và những doanh nghiệp có yếu tố nước ngoài.
Điểm trúng tuyển các nhóm ngành tương đối đồng đều và có mức điểm cao nhất là 28,5 của tổ hợp D01 đối với ngành Ngôn ngữ Trung Quốc - chuyên ngành Tiếng Trung Thương mại.
Tiếp theo là mức điểm 28,3 của tổ hợp A00 đối với ngành Kinh tế - chuyên ngành Kinh tế đối ngoại và chuyên ngành Thương mại quốc tế, mức điểm 28,0 của tổ hợp A00 đối với ngành Kinh tế quốc tế.
Học viện Tài chính cũng công khai kết quả khảo sát sinh viên có việc làm trong khoảng thời gian 12 tháng kể từ khi được công nhận tốt nghiệp năm 2022. Theo đó, tỉ lệ sinh viên tốt nghiệp đã có việc làm là 98,13% (trong tổng số 4.494 sinh viên). Tỉ lệ sinh viên tốt nghiệp đã có việc làm của các ngành Tài chính - Ngân hàng; Kế toán; Quản trị kinh doanh; Hệ thống thông tin quản lí đều trên mức 98%.