Học phí Học viện Ngân hàng cho biết, mức thu học phí năm học 2024-2025 đối với các hệ đào tạo tại Học viện Ngân hàng như sau:
Các chương trình đào tạo chuẩn: Khối ngành III (Tài chính - Ngân hàng, Kế toán, Kiểm toán, Quản trị kinh doanh, Kinh doanh quốc tế, Hệ thống thông tin quản lý, Luật kinh tế, Marketing): 740.000 đồng/tín chỉ.
Khối ngành V (Công nghệ thông tin) : 785.000 đồng/tín chỉ.
Khối ngành VII (Kinh tế, Ngôn ngữ Anh) : 770.000 đồng/tín chỉ.
Chương trình đào tạo chất lượng cao: Học phí 37 triệu đồng/năm học. Học phí chương trình chất lượng cao thông báo theo năm học.
Chương trình cử nhân định hướng Nhật Bản: Khối ngành III 20 triệu đồng/học kỳ; Khối ngành V: 20,750 triệu đồng/học kỳ.
Chương trình cử nhân quốc tế (liên kết với Đại học CityU, Hoa Kỳ): Sinh viên học tập 3 năm tại Học viện Ngân hàng và năm cuối học chương trình của Đại học CityU (Seattle) để cấp song bằng (nhận 1 bằng cử nhân chính quy do Học viện Ngân hàng cấp và 1 bằng đại học trường Đại học CityU, Hoa kỳ cấp). Học phí cho khóa học 4 năm tại Việt Nam là 380 triệu đồng, trong đó học phí trong 3 năm đầu là 40 triệu đồng/năm, năm cuối cùng là 260 triệu đồng; trong trường hợp sinh viên học năm thứ tư tại Hoa Kỳ thì mức học phí sẽ căn cứ theo học phí của trường đối tác. Với những thí sinh đạt trình độ tiếng Anh tương đương IELTS từ 6.0 sẽ vào thẳng năm thứ 2 và học phí được giảm là 40 triệu đồng.
Chương trình cử nhân quốc tế (liên kết với Đại học Sunderland, Vương quốc Anh): Sinh viên học 4 năm tại Việt Nam được cấp 2 bằng (1 bằng đại học chính quy do trường cấp và 1 bằng đại học của Đại học Sunderland cấp). Học phí 340 triệu đồng/4 năm trong đó: năm 1 học phí là 60 triệu đồng; năm 2 và năm 3 học phí là 75 triệu đồng/năm và học phí năm cuối tại Học viện Ngân hàng là 130 triệu đồng. Sinh viên có thể lựa chọn học tập năm cuối tại trường ĐH Sunderland, học phí năm cuối sẽ được quy định và công bố bởi trường ĐH Sunderland. Với những thí sinh đạt trình độ tiếng Anh tương đương IELTS từ 6.0 sẽ vào thẳng năm thứ 2 và học phí được giảm là 60 triệu đồng.
Chương trình cử nhân quốc tế (liên kết với Đại học Coventry, Vương quốc Anh): Sinh viên học 4 năm tại Việt Nam các ngành Ngân hàng & Tài chính quốc tế, Kinh doanh quốc tế được cấp 2 bằng (1 bằng ĐH chính quy do Học viện Ngân hàng cấp và 1 bằng ĐH của Đại học Coventry cấp); sinh viên học tập ngành Marketing số được cấp 1 bằng của Đại học Coventry. Học phí 340 triệu đồng/4 năm trong đó: năm 1 học phí là 60 triệu đồng; năm 2 và năm 3 học phí là 75 triệu đồng/năm và học phí năm cuối tại Học viện Ngân hàng là 130 triệu đồng. Sinh viên có thể lựa chọn học tập năm cuối tại trường ĐH Coventry, học phí năm cuối sẽ được quy định và công bố bởi trường ĐH Coventry. Với những thí sinh đạt trình độ tiếng Anh tương đương IELTS từ 6.5 sẽ vào thẳng năm thứ 2 và học phí được giảm là 60 triệu đồng.
Chia sẻ với báo chí, TS Trần Mạnh Hà, Trưởng phòng Đào tạo, Học viện Ngân hàng nhận định, phổ điểm khối A00, A01, D01, D01 năm nay tăng hơn so với năm ngoái, mức điểm chuẩn vào các trường đại học top đầu khối ngành Kinh tế năm nay có thể tăng nhẹ.
Về dự kiến điểm chuẩn Học viện Ngân hàng 2024, TS Trần Mạnh Hà cho biết có thể giữ ổn định hoặc tăng nhẹ.
Năm 2024, Học viện ngân hàng tuyển 3.514 chỉ tiêu cùng với 5 phương thức xét tuyển, trong đó trường dành 50% chỉ tiêu xét điểm thi tốt nghiệp THPT 2024.
T | Mã xét tuyển | Tên chương trình đào tạo (Vui lòng bấm vào tên mục để xem thông tin) | Chỉ tiêu dự kiến | Tổ hợp xét tuyển | Điểm trúng tuyển theo phương thức xét kết quả thi THPT | |
Năm 2022 | Năm 2023 | |||||
Chương trình Chất lượng cao | ||||||
1 | ACT01 | Kế toán | 200 | A00, A01, D01, D07 | 25.8 | 32.75 |
2 | BANK01 | Ngân hàng | 210 | 25.8 | 32.7 | |
3 | BANK06 | Ngân hàng và Tài chính quốc tế | 90 | - | - | |
4 | BUS01 | Quản trị kinh doanh | 150 | 26 | 32.65 | |
5 | BUS06 | Marketing số | 50 | - | - | |
6 | ECON02 | Kinh tế đầu tư | 50 | A01, D01, D07, D09 | - | - |
7 | FIN01 | Tài chính | 250 | A00, A01, D01, D07 | 26.1 | 32.6 |
8 | IB04 | Kinh doanh quốc tế | 100 | A01, D01, D07, D09 | - | - |
Chương trình Chuẩn | ||||||
9 | ACT02 | Kế toán | 160 | A00, A01, D01, D07 | 25.8 | 25.8 |
10 | ACT04 | Kiểm toán | 60 | - | - | |
11 | BANK02 | Ngân hàng | 170 | 25.8 | 25.7 | |
12 | BANK03 | Ngân hàng số | 60 | - | 25.65 | |
13 | BUS02 | Quản trị kinh doanh | 110 | 26 | 26.04 | |
14 | BUS03 | Quản trị du lịch | 50 | A01, D01, D07, D09 | - | 24.5 |
15 | ECON01 | Kinh tế đầu tư | 110 | 26 | 25.65 | |
16 | FIN02 | Tài chính | 200 | A00, A01, D01, D07 | 26.1 | 26.05 |
17 | FIN03 | Công nghệ tài chính | 100 | - | 25.5 | |
18 | FL01 | Ngôn ngữ Anh | 150 | A01, D01, D07, D09 | 26 | 24.9 |
19 | IB01 | Kinh doanh quốc tế | 110 | 26.5 | 26.4 | |
20 | IB02 | Logistics và quản lý chuỗi cung ứng | 130 | - | 26.45 | |
21 | IT01 | Công nghệ thông tin | 100 | A00, A01, D01, D07 | 26.2 | 25.1 |
22 | LAW01 | Luật kinh tế | 100 | A00, A01, D01, D07 | 25.8 | 25.52 |
23 | LAW02 | Luật kinh tế | 150 | C00, C03, D14, D15 | 28.05 | 26.5 |
24 | MIS01 | Hệ thống thông tin quản lý | 120 | A00, A01, D01, D07 | 26.35 | 25.55 |
Chương trình đào tạo liên kết quốc tế | ||||||
25 | BUS04 | Quản trị kinh doanh CityU, Hoa Kỳ (Cấp song bằng) | 150 | A00, A01, D01, D07 | 24 | 23.8 |
26 | ACT03 | Kế toán Sunderland, Anh (Cấp song bằng) | 100 | 24 | 23.9 | |
27 | BANK04 | Tài chính – Ngân hàng Sunderland, Anh (Cấp song bằng) | 100 | - | 23.55 | |
28 | BUS05 | Marketing số (ĐH Coventry, Anh cấp bằng) | 30 | - | 23.5 | |
29 | BANK05 | Ngân hàng và Tài chính quốc tế Coventry (Cấp song bằng) | 77 | - | 21.6 | |
30 | IB03 | Kinh doanh quốc tế Coventry (Cấp song bằng) | 77 | - | 22 |