Dân Việt

Lãi suất ngân hàng cao nhất hôm nay 8/2: Cách tính lãi suất để nhận lợi nhuận cao

Vũ Khoa 08/02/2025 14:53 GMT+7
Lãi suất ngân hàng cao nhất hôm nay 8/2: Hiện mức chi trả lãi suất tiền gửi tại các ngân hàng rất đa dạng để khách hàng có lựa chọn phù hợp và nhận lợi nhuận cao nhất.

Công thức tính lãi suất ngân hàng dễ nhớ nhất

Hiện nay tại các ngân hàng, hình thức gửi tiết kiệm đều có chung một công thức tính lãi suất cho gửi tiền có kỳ hạn, và gửi tiền không kỳ hạn. Cụ thể:

Số tiền lãi = Số tiền gửi * lãi suất (%/năm) * số ngày thực gửi/365 

Trong đó:

Số tiền gửi: Số tiền ban đầu khách hàng gửi vào tài khoản tiết kiệm.

Lãi suất: Mức lãi suất hàng năm của ngân hàng gửi tiết kiệm.

Số ngày thực gửi: Số ngày giữa 2 lần gửi liền kề. Nếu rút tiền trước hạn, số ngày thực gửi được tính đến ngày rút tiền.

Khách hàng cần lưu ý công thức tính lãi suất trên chỉ áp dụng cho trường hợp khách hàng tất toán trước hạn và đúng hạn, không áp dụng cho trường hợp lãi kép.

Lãi suất được nhận tham khảo với các kỳ hạn từ 1 - 36 tháng, tiền gửi có kỳ hạn dưới 1 tỷ đồng tại ngân hàng Techcombank (giả định các kỳ hạn 1 tháng, 3 tháng, 6 tháng, 9 tháng và 18 tháng, mỗi tháng đều có 30 ngày):

Kỳ hạnLãi suất %/nămCách tính lãiSố tiền lãi nhận được
1 tháng3.55100,000,000 x 3.55% x 30/365~ 291,780 VND
3 tháng3.75100,000,000 x 3.75% x 90/365~ 924,657 VND
6 tháng4.45100,000,000 x 4.45% x 180/365~ 2,194,520 VND
9 tháng4.45100,000,000 x 4.45% x 270/365~ 3,291,780 VND
12 tháng4.85100,000,000 x 4.85% x 365/3654,850,000 VND
18 tháng4.85100,000,000 x 4.85% x 540/365~ 7,175,342 VND
24 tháng4.85100,000,000 x 4.85% x 730/3659,700,000 VND
36 tháng4.85100,000,000 x 4.85% x 1,095/36514,550,000 VND

Ngoài ra, các ngân hàng hiện cũng đang áp dụng lãi suất kép để mang lại lợi ích tài chính lớn và sinh lời nhanh chóng cho khách hàng. Do đó, khách hàng nên cân nhắc gửi tiết kiệm với lãi suất kép để sinh lời tối đa từ khoản tiền gửi.

Lãi suất cao nhất tại các ngân hàng

Kể từ đầu năm 2025, một số ngân hàng đã áp dụng chính sách chi trả lãi suất mới. Trong đó có cả chiều hướng tăng và giảm ở các kỳ hạn. Do đó, để được nhận lãi suất tốt nhất phù hợp với số tiền gửi và kỳ hạn mong muốn, khách hàng nên tham khảo tại các biểu lãi suất.

Hiện nay, đối với kỳ hạn 12 tháng, lãi suất ngân hàng cao nhất từ 6%/năm trở lên gồm một số ngân hàng như Timo by BVBank, BaoViet Bank, BVBank, CBBank, Eximbank, GPBank, HDBank, KienlongBank, MVB, Saigonbank.. đối với tiền gửi online.

Đối với kỳ hạn 18 tháng, lãi suất ngân hàng cao nhất 6,35%/năm tại các ngân hàng Timo by BVBank 6,35%/năm và BVBank. Cùng kỳ hạn, Bac A Bank, PublicBank áp dụng lãi suất 6,20%/năm tại quầy; Eximbank chi trả 6,70%/năm, BVBank 6,30%/năm cho tiền gửi online.

Lãi suất ngân hàng cao nhất đối với kỳ hạn 24 tháng, lãi suất tiền gửi ngân hàng cao nhất hiện tại gồm Timo by BVBank 6,45%, BVBank, Bac A Bank và PublicBank với 6,20%/năm tại quầy; Eximbank áp dụng 6,80%/năm, BVBank 6,30%/năm đối với tiền gửi online.

Ngân hàng/Kỳ hạn01 tháng03 tháng06 tháng09 tháng12 tháng18 tháng24 tháng
BIDV1.70%2.00%3.00%3.00%4.70%4.70%4.7
Vietcombank1.60%1.90%2.90%2.90%4.60%4.70%
VietinBank1.70%2.00%3.00%3.00%4.70%4.70%4.80%
Agribank2.20%2.50%3.50%3.50%4.70%4.70%4.80%
Timo by BVBank3.80%4.00%5.20%5.80%6.00%6.00%
Bảo Việt3.30%4.35%5.45%5.50%5.80%6.00%6.00%
ACB3,10%3.50%4.20%4.30%4.90%
BVBank3.90%4.05%5.40%5.70%6.00%6.30%6.30%
CBBank4.015%4.25%5.65%5.70%5.9%5.9%5.9%
Eximbank4.00%4.30%5.30%4.50%5.50%6.70%6.80%
GPBank3.50%4.02%5.35%5.70%6.05%6.15%6.15%
HDBank3.85%3.95%5.30%4.70%5.60%6.10%5.50%
Hong Leong3.25%3.55%4.45%4.45%4.75%
Kiên Long4.30%4.30%5.80%5.80%6.1%5.90%5.90%
LPBank3.60%3.90%5.10%5.10%5.50%5.80%5.80%
MB3.70%4.00%4.50%4.50%5.05%5.05%5.90%
MSB4.10%4.10%5.00%5.00%5.80%5.80%5.80%
Nam Á Bank4.30%4.50%5.00%5.20%5.60%5.90%5.90%
NCB4.00%4.20%5.35%5.45%5.60%5.60%5.60%
OCB4.00%4.20%5.20%5.20%5.30%5.50%5.70%
MBV4.10%4.40%5.40%5.50%5.80%6.10%6.10%
PVcomBank3.30%3.60%4.50%4.70%5.10%5.80%5.80%
Sacombank3.30%3.60%4.90%4.90%5.40%5.60%5.70%
Saigonbank3.30%3.60%4.80%4.90%5.80%6.00%6.00%
SCB1.60%1.90%2.90%2.90%3.70%3.90%3.90%
SHB3.50%3.80%5.00%5.10%5.50%5.70%5.80%
Techcombank3.7%4.00%4.9%4.9%5.1%5.1%5.1%
TPBank3.70%4.00%4.80%4.90%5.30%5.50%5.80%
VIB3.80%3.90%4.90%4.90%5.30%5.40%
VietBank4.20%4.40%5.40%5.00%5.80%5.90%5.90%
ABBank3.20%3.80%5,60%5,70%5,90%5,60%5,50%
BVBank3.80%4.00%5.00%5.00%5.50%5.50%5.60%
BacA Bank3.6%3.9%5.05%5.15%5.6%6%6%

Với kỳ hạn dưới 6 tháng, quy định của NHNN cho phép áp dụng mức lãi suất cao nhất là 4,75%/năm. 

Trong đó, lãi suất huy động kỳ hạn 1 và 2 tháng tại MBV được áp dụng mức 4%/năm. Từ 3 tháng đến 5 tháng, ngân hàng này chi trả mức lãi suất 4,3%/năm.

Một ngân hàng khác cùng áp dụng lãi suất ngắn hạn cực "khủng" là Eximbank. Theo đó, kỳ hạn 1 tháng mới nhất được áp lãi suất 4,1%/năm, kỳ hạn 2 tháng là 4,3%/năm, kỳ hạn 3 tháng là 4,3%/năm. Lãi suất tiền gửi kỳ hạn 4-5 tháng được giữ nguyên tại mức 4,7%/năm.

Biểu lãi suất kỳ hạn dưới 6 tháng tham khảo:

Ngân hàng/Kỳ hạn1 tháng2 tháng3 tháng4 tháng5 tháng
MBV4,0%4,0%4,3%4,3%4,3%
Eximbank4,0%4,2%4,3%4,7%4,7%
BaoViet Bank3,3%3,6%4,4%4,4%4,5%
Kienlong Bank4.3%4,3%4,3%4,3%4,5%
BVBank3,9%3,9%4,1%4,0%4,1%
LPBank3,6%3,7%3,9%3,9%3,9%
MSB4,1%4,1%4,1%4,1%4,1%
NCB4,1%4,2%4,3%4,4%4,5%
SHB2,80%2,80%3%3,10%3,10%
VIB
3.80%
3.90%3.90%3.90%