Dân Việt

3 số đầu thẻ căn cước thể hiện nơi sinh công dân

Yến Linh 09/12/2019 07:00 GMT+7
Theo quy định, các chữ số trên thẻ căn cước đều mang ý nghĩa riêng, trong đó, 3 chữ số đầu của căn cước sẽ thể hiện nơi sinh của công dân.

Thông tư 07/2016/TT-BCA quy định, số thẻ Căn cước công dân gồm 12 số, trong đó 3 số đầu tiên là mã tỉnh, thành phố hoặc mã quốc gia nơi công dân đăng ký khai sinh. Chỉ cần nhìn 3 số này là biết được nơi sinh của một người.

img

Điều 7 Thông tư 07/2016/TT-BCA quy định về mã số trong định danh cá nhân trên thẻ căn cước. 

Dưới đây là bảng Danh mục mã tỉnh, thành phố nơi công dân đăng ký khai sinh được ban hành kèm theo Thông tư 07/2016/TT-BCA:

STT

TÊN ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH

1

Hà Nội

001

2

Hà Giang

002

3

Cao Bằng

004

4

Bắc Kạn

006
5

Tuyên Quang 

008
6

Lào Cai

010
7

Điện Biên

011

8

Lai Châu

012

9

Sơn La

014
10

Yên Bái

015

11

Hòa Bình

017

12

Thái Nguyên

019

13

Lạng Sơn

020

14

Quảng Ninh

022

15

Bắc Giang

024

16

Phú Thọ

025

17

Vĩnh Phúc

026

18

Bắc Ninh

027

19

Hải Dương

030

20

Hải Phòng

031

21

Hưng Yên

033

22

Thái Bình

034

23

Hà Nam

035

24

Nam Định

036

25

Ninh Bình

037

26

Thanh Hóa

038

27

Nghệ An

040

28

Hà Tĩnh

042

29

Quảng Bình

044

30

Quảng Trị

045

31

Thừa Thiên Huế

046

32

Đà Nẵng

048

33

Quảng Nam

049

34

Quảng Ngãi

051

35

Bình Định

052

36

Phú Yên

054

37

Khánh Hòa

056

38

Ninh Thuận

058

39

Bình Thuận

060

40

Kon Tum

062

41

Gia Lai

064

42

Đắk Lắk

066

43

Đắk Nông

067
44

Lâm Đồng

068

45

Bình Phước

070
46

Tây Ninh

072
47

Bình Dương

074
48

Đồng Nai

075
49

Bà Rịa - Vũng Tàu

077
50

Hồ Chí Minh

079
51

Long An

080
52

Tiền Giang

082
53

Bến Tre

083
54

Trà Vinh

084

55

Vĩnh Long

086

56

Đồng Tháp

087

57

An Giang

089

58

Kiên Giang

091

59

Cần Thơ

092

60

Hậu Giang

093

61

Sóc Trăng

094

62

Bạc Liêu

095

63

Cà Mau

096