Hệ thống Viện kiểm sát gồm: Viện kiểm sát nhân dân tối cao; Viện kiểm sát nhân dân cấp cao; Viện kiểm sát nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi là Viện kiểm sát nhân dân cấp tỉnh); Viện kiểm sát nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh và tương đương (sau đây gọi là Viện kiểm sát nhân dân cấp huyện); Viện kiểm sát quân sự các cấp.
Theo đó, hiện nay, các chức danh trong Viện kiểm sát vẫn được xếp lương theo công thức:
Công thức tính mức lương của cán bộ công chức viên chức, các chức danh trong Viện kiểm sát là:
Lương = Hệ số x mức lương cơ sở
Theo Nghị quyết số 86/2019/QH14, từ 1/7/2020, mức lương cơ sở của cán bộ công chức viên chức tăng lên 1.600.000 đồng/tháng.
Vậy nên, trong năm 2020, lương công chức ngành Kiểm sát sẽ được chia thành 2 giai đoạn là từ nay đến 30/6/2020 và từ ngày 1/7/2020 trở đi.
Trong năm 2020, các cán bộ công chức viên chức ngành Kiểm sát sẽ có 2 mức lương, phụ cấp vì sự thay đổi của mức lương cơ sở.
Cụ thể mức lương của cán bộ công chức viên chức trong ngành Kiểm sát như sau
Mức lương của Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao
Theo Nghị quyết 730, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao là chức danh lãnh đạo có hai bậc lương với hệ số lần lượt là 10,4 và 11,0.
Cụ thể, mức lương của Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao trong năm 2020:
HỆ SỐ |
Mức lương (đồng/tháng) |
|
Đến 30/6/2020 |
Từ 1/7/2020 |
|
10.4 |
15.496.000 |
16.640.000 |
11.0 |
16.390.000 |
17.600.000 |
Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ, công chức ngành Kiểm sát năm 2020 (đồng/tháng)
Mức phụ cấp của các chức danh ngành Kiểm sát (đồng/tháng)
STT |
Các chức danh lãnh đạo |
Hệ số |
Mức phụ cấp |
|
Đến 30/6/2020 |
Từ 1/7/2020 |
|||
1 |
Mức phụ cấp |
1.3 |
1.937.000 |
2.080.000 |
2 |
Vụ trưởng Vụ nghiệp vụ, Viện trưởng Viện nghiệp vụ, Cục trưởng Cục điều tra |
1.05 |
1.564.500 |
1.680.000 |
3 |
Phó vụ trưởng Vụ nghiệp vụ, Phó viện trưởng Viện nghiệp vụ, Phó Cục trưởng Cục điều tra |
0.85 |
1.266.500 |
1.360.000 |
Chức danh lãnh đạo thuộc Viện Kiểm sát nhân dân cấp cao (đồng/tháng)
STT |
Các chức danh lãnh đạo |
Hệ số |
Hệ số |
|
Đến 30/6/2020 |
Từ 1/7/2020 | |||
1 |
Viện trưởng |
1.2 |
1.788.000 |
1.920.000 |
2 |
Phó Viện trưởng |
1.0 |
1.490.000 |
1.600.000 |
3 |
Viện trưởng Viện nghiệp vụ |
0.9 |
1.341.000 |
1.440.000 |
4 |
Chánh Văn phòng và cấp trưởng các đơn vị tương đương |
0.85 |
1.266.500 |
1.266.500 |
5 |
Phó Viện trưởng Viện nghiệp vụ |
0.7 |
1.043.000 |
1.120.000 |
6 |
Phó Chánh Văn phòng và cấp phó các đơn vị tương đương |
0.65 |
968.500 |
1.040.000 |
7 |
Trưởng phòng thuộc Viện nghiệp vụ |
0.55 |
819.500 |
880.000 |
8 |
Trưởng phòng và tương đương thuộc Văn phòng và các đơn vị tương đương |
0.5 |
745.000 |
800.000 |
9 |
Phó Trưởng phòng thuộc Viện nghiệp vụ |
0.45 |
670.500 |
720.000 |
10 |
Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Văn phòng và các đơn vị |
0.4 |
596.000 |
640.000 |
Chức danh lãnh đạo Viện kiểm sát nhân dân cấp tỉnh (đồng/tháng)
Chức danh lãnh đạo Viện kiểm sát nhân dân cấp huyện (đồng/tháng)