Liệu với quân số như vậy, Nga đã đủ khả năng đưa quân vào và giữ quyền kiểm soát Ukraine, đặc biệt là trong bối cảnh họ sẽ phải đối mặt với sự kháng cự từ bên trong nước này.
Giáo sư khoa học chính trị tại Đại học Rutgers ở Newark, Mỹ đồng thời cũng là một chuyên gia về Liên Xô, Ukraine và Nga, Alexander J. Motyl đã phân tích các số liệu để giải đáp câu hỏi trên.
Phân tích của Giáo sư Alexander J. Motyl dựa trên một nghiên cứu năm 2008 của Thiếu tá Lục quân Mỹ Glenn E. Kozelka về quy mô quân đội cần triển khai để tương quan với quy mô dân số. Theo nghiên cứu của Thiếu tá Glenn E. Kozelka, càng triển khai quân số sát với tỷ lệ 20 quân nhân/1.000 dân thì khả năng giành được chiến thắng ngày càng lớn hơn.
Đồng thời, phân tích của Giáo sư Alexander J. Motyl cũng dẫn một nghiên cứu năm 1995 của Tập đoàn RAND về mật độ quân đội/nghìn dân dựa trên 3 mức độ bạo lực hoặc cường độ đe dọa.
- Bạo lực cấp thấp (triển khai các hoạt động khống chế, kiểm soát ) nên có mật độ từ 1-4 sĩ quan/1.000 dân. Trong trường hợp Ukraine, Giáo sư Alexander J. Motyl áp dụng mức độ cao nhất với 4 sĩ quan Nga /1.000 dân.
- Bạo lực trung bình (tình trạng bất ổn dân sự) : 5-10 sĩ quan/1.000 dân. (sẽ áp dụng mức độ cao nhất với 10 sĩ quan Nga /1.000 dân).
- Bạo lực nghiêm trọng (tình trạng nổi loạn): trên 10 sĩ quan/1.000 dân. (áp dụng kết quả nghiên cứu của Thiếu tá Glenn E. Kozelka, triển khai 20 quân nhân Nga/1.000 dân, trong đó khu vực tiềm năng là thủ đô Kiev và các tỉnh phía Tây Ukraine)
Từ đó, kết quả phân tích của Giáo sư Alexander J. Motyl như sau:
Khu vực |
Dân số |
Bạo lực cấp thấp (4 quân nhân/1.000 dân) |
Bạo lực trung bình (10 quân nhân /1.000 dân) |
Bạo lực nghiêm trọng (20 quân nhân/1.000 dân) |
|
|
|
|
|
Donetsk |
4.403.178 |
17.612 |
44.031 |
88.062 |
Luhansk |
2.272.676 |
9.090 |
22.726 |
45.452 |
Tổng |
|
26.702 |
66.757 |
133.514 |
|
|
|
|
|
Kharkov |
2.742.180 |
Ít khả năng nên không ước tính |
27.421 |
54.842 |
Kherson |
1.083.367 |
Không ước tính |
10.833 |
21.666 |
Mykolaiv |
1.178.223 |
Không ước tính |
11.782 |
23.564 |
Odessa |
2.388.297 |
Không ước tính |
23.882 |
47.764 |
Zaporizhzhia |
1.791.668 |
Không ước tính |
17.916 |
35.832 |
Tổng |
|
|
91.834 |
183.668 |
|
|
|
|
|
Kiev |
4.533.816 |
Không ước tính |
Không ước tính |
90.676 |
(Bảng này không đầy đủ tất cả các khu vực của Ukraine)