XEM THÊM: Bảng lương cán bộ, công chức, viên chức, lực lượng vũ trang năm 2019
Bảng lương cán bộ, công chức, viên chức, lực lượng vũ trang 2019 (P2)
Bảng lương, phụ cấp của công an, quân đội năm 2019
Mức phụ cấp chức vụ lãnh đạo quân đội, công an năm 2019 thế nào?
Theo Nghị định 72/2018/NĐ-CP quy định mức lương cơ sở với cán bộ, công chức, viên chức, lực lượng vũ trang là là 1,39 triệu đồng/tháng, song từ ngày 1.72019 mức lương cơ sở sẽ được điều chỉnh tăng lên 1,39 triệu đồng/tháng.
Việc tăng mức lương cơ sở dẫn đến bảng lương của cán bộ, công chức, viên chức, lực lượng vũ trang năm 2019 thay đổi. Cụ thể:
STT | Chức danh | Bậc 1 | Bậc 2 | |
1 | Bí thư đảng ủy | Hệ số lương | 2.35 | 2.85 |
Mức lương | 3.501.500 | 4.246.500 | ||
2 | Hệ số lương | 2.15 | 2.65 | |
Phó Bí thư đảng ủy | Mức lương | 3.203.500 | 3.948.500 | |
Chủ tịch Hội đồng nhân dân | ||||
Chủ tịch Ủy ban nhân dân | ||||
3 | Hệ số lương | 1.95 | 2.45 | |
Thường trực đảng ủy | Mức lương | 2.905.500 | 3.650.500 | |
Chủ tịch Ủy ban Mặt trận tổ quốc Việt Nam | ||||
Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân | ||||
Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân | ||||
4 | Hệ số lương | 1.75 | 2.25 | |
Trưởng các đoàn thể | Mức lương | 2.607.500 | 3.352.500 | |
Ủy viên Ủy ban nhân dân |