Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận
Khi nhấn đăng nhập đồng nghĩa với việc bạn đã đồng ý với điều khoản sử dụng của báo Dân Việt
Đăng nhập
Họ và tên
Mật khẩu
Mã xác nhận
Đăng ký
Xin chào, !
Bạn đã đăng nhập với email:
Đăng xuất
Đặc điểm bệnh:
Triệu chứng:
- Mắt: Sưng đỏ có mủ gây mù.
- Mũi: Thở dốc, thở ngáy, chảy nước trong rồi đặc lại hóa mủ, thối, có khi có máu.
- Miệng: Lưỡi loét rất đau, chảy dãi nhiều.
- Phân: Lúc đầu táo bón, khi chuyển tả thì chết. Đái ít, có máu mủ.
- Da: Mụn loét, hoại tử, da rụng từng mảng, tai nhiều sẹo và quăn queo. Sốt cao từng cơ, run rẩy.
- Thần kinh: Chân nhấc lên bỏ xuống rồi liệt hai chân sau, con vật ủ rũ, co giật, động kinh…
Cách phân biệt, nhận biết:
- Trâu bò bị loét da quắn tai, loét hoại tử rụng từng mảng, tai đầy sẹo quăn queo, động kinh.
- Trâu bò bị bệnh nhiệt thán, có ung thư ở cổ, mông, ngực, không loét, da và có nhiều mồ hôi, nghiến răng gục đầu.
- Trâu bò bị lở mồm long móng, da có nhiều mụn mủ, móng chân sưng đau, bốn chân như giã gạo.
Chữa bệnh:
- Rễ vông vang 16g, dã hòa 20g, đình lịch tử 16g, xuyên tâm liên 30g, câu đằng 20g-sắc kỹ 2 nước, cho uống/cho 1 bò lớn hay bò nhỡ. Tác dụng: ức chế virus, hạ sốt, chống viêm mũi-phổi-ruột-, tiết niệu, trợ thần kinh.
- Hoàng cầm 20g, huyền sâm 30g, sinh địa 20g, hoàng kỳ 20g, xuyên khung 16g, cam thảo 16g-sắc kỹ cho uống.
- Địa cốt bì 20g, tang bạch bì 20g, sinh bạch thược 30g, uất kim 20g, phục thần 16g-sắc kỹ cho uống.
- Thanh cao 30g, tri mẫu 16g, cát cánh 16g, đan bí 16g, kim ngân 20g, cẩu tích 16g-sắc kỹ cho uống.
- Hoàng liên 30g, hoàng cúc 12g, khổ sâm 20g, đan sâm 20g, diên hồ sách 20g-sắc kỹ cho uống.
- Phối hợp dùng thuốc hóa dược: Nhỏ mũi bằng nước uống sắc trên đây.
- Bôi các vết loét ngoài da: Bột lưu huỳnh 100g nấu tan chảy, thêm bột kim ngân 40g trộn đều, bôi 2-3 lần/ngày.
- Nhỏ mắt: Gentamycin-Dexamethason.
- Tiêm bắp: Chloramphenicol-Analgin... Theo hướng dẫn của thú y.
Phòng bệnh: Chủ yếu là vệ sinh, chăm sóc, tiêu độc đối với trâu bò bệnh và môi trường.