Cô giáo dạy giỏi "mách" cách ôn thi môn Tiếng Anh vào lớp 10 đạt điểm cao

Tào Nga Thứ năm, ngày 09/05/2024 06:21 AM (GMT+7)
Trước kỳ thi vào lớp 10 năm học 2024-2025 vô cùng căng thẳng, cô Nguyễn Ngọc Anh đã có những chia sẻ hữu ích giúp học sinh ôn thi môn Tiếng Anh vào lớp 10 thật tốt.
Bình luận 0

Mẹo ôn thi môn Tiếng Anh vào lớp 10

Cô Nguyễn Ngọc Anh, hiện là Tổ trưởng chuyên môn tổ Ngoại ngữ của Trường THCS Giảng Võ, quận Ba Đình, Hà Nội. Tốt nghiệp Thạc sỹ chuyên ngành Lý luận và phương pháp dạy học Tiếng Anh, Đại học Victoria, Austrlia, cô có nhiều năm kinh nghiệm trực tiếp giảng dạy cũng như làm báo cáo viên trong nhiều hội thảo cấp quận, thành phố trao đổi kinh nghiệm với giáo viên môn Tiếng Anh. Cô Ngọc Anh là thành viên của Hội đồng thẩm định sách giáo khoa của thành phố Hà Nội và cũng là tác giả của nhiều đầu sách về dạy, học Tiếng Anh quen thuộc với đông đảo học sinh, giáo viên.

Cô giáo dạy giỏi "mách" cách ôn thi môn Tiếng Anh vào lớp 10 đạt điểm cao- Ảnh 1.

Cô Nguyễn Ngọc Anh, hiện là Tổ trưởng chuyên môn tổ Ngoại ngữ của Trường THCS Giảng Võ. Ảnh: NVCC

Trao đổi với PV báo Dân Việt, cô Ngọc Anh đã chia sẻ cho thí sinh những mẹo làm bài thi tiếng Anh để đạt điểm cao phần ngữ âm trong kỳ thi vào lớp 10 năm học 2024-2025.

"Đối với câu hỏi về phát âm:

Bám sát cấu trúc định dạng đề thi vào lớp 10 năm học 2024-2025, ta có thể thấy ngoài việc nắm chắc phát âm của các nguyên âm đơn, nguyên âm đôi, đuôi ED, đuôi S/ES như trong đề thi của các năm trước, năm nay học sinh cần chú ý đến cách phát âm của các phụ âm, và đặc biệt là các âm câm (bao gồm cả nguyên âm và phụ âm).

Dưới đây là tổng hợp một số từ có chứa âm câm phổ biến:

1. Âm câm với chữ cái "a":

VD: physically /ˈfɪzɪkli/, logically /ˈlɒdʒɪkli/, critically /ˈkrɪtɪkli/...

2. Âm câm với chữ cái "e":

VD: clothes /kləʊz/, gene /dʒiːn/, bridge /brɪdʒ/...

3. Âm câm với chữ cái "i":

VD: business /ˈbɪznəs/, parliament /ˈpɑːrləmənt/, ...

4. Âm câm với chữ cái "u":

VD: guitar /ɡɪˈtɑː(r)/, guide /ɡaɪd/, build /bɪld/, guess /ɡes/, guest /ɡest/...

5. Âm câm với chữ cái "h":

VD: hour /ˈaʊə(r)/, honest /ˈɒnɪst/, honour /ˈɒnə(r)/, rhythm /ˈrɪðəm/, whale /weɪl /...

6. Âm câm với chữ cái "s":

VD: island /ˈaɪlənd/, aisle /aɪl/…

7. Âm câm với chữ cái "c":

VD: scene /siːn/, science /ˈsaɪəns/, conscious /ˈkɒnʃəs/, muscle /ˈmʌsl/, fascinate /ˈfæsɪneɪt/...

8. Âm câm với chữ cái "k":

VD: knee /niː/, know /nəʊ/, knot /nɒt/, knit /nɪt/, knock /nɒk/, knowledge /ˈnɒlɪdʒ/...

9. Âm câm với chữ cái "t":

VD: listen /lɪsn/, fasten /ˈfɑːsn/, castle /ˈkɑːsl/, whistle /ˈwɪsl/, Christmas /ˈkrɪsməs/...

10. Âm câm với chữ cái "b":

VD: climb /klaɪm/, comb /kəʊm/, doubt /daʊt/, debt /det/...

11. Âm câm với chữ cái "p":

VD: cupboard /ˈkʌbəd/, receipt /rɪˈsiːt/, raspberry /ˈræzbəri/, psychology /saɪˈkɒlədʒi/…

12. Âm câm với chữ cái "d":

VD: handsome /ˈhænsəm/, handkerchief /ˈhæŋkətʃɪf/, Wednesday /ˈwenzdeɪ/...

13. Âm câm với chữ cái "l":

VD: talk /tɔːk/, walk /wɔːk/, calm /kɑːm/, salmon /ˈsæmən/, folk /fəʊk/, should /ʃʊd/, would /wʊd/, could /cʊd/...

14. Âm câm với chữ cái "w":

VD: wrap /ræp/, write /raɪt/, wrestle /ˈresl/, wreck /rek/...

Đối với câu hỏi về trọng âm:

Học sinh cần nắm chắc 10 quy tắc trọng âm cơ bản của những từ có 2- 3- 4 âm tiết, ghi nhớ các dấu hiệu và trường hợp ngoại lệ (đặc biệt).

Dưới đây là 10 quy tắc trọng âm cơ bản mà học sinh cần nắm vững:

Quy tắc 1: Đa số danh từ và tính từ có 2 âm tiết -> Trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1.

Ví dụ: mountain (n) /ˈmaʊn.tɪn/, table (n) /ˈteɪ.bəl/, careful (adj) /ˈkeə.fəl/, healthy (adj) /ˈhel.θi/…

Ngoại lệ: mistake (n) /mɪˈsteɪk/, hotel (n) /həʊˈtel/, advice (n) /ədˈvaɪs/, machine (n) /məˈʃiːn/, alone /əˈləʊn/, amazed /əˈmeɪzd/, mature /məˈtʊr/…

Quy tắc 2: Đa số động từ và giới từ có 2 âm tiết -> Trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2.

Ví dụ: forget (v) /fərˈɡet/, enjoy (v) /ɪnˈdʒɔɪ/, toward (pre) /təˈwɔːd/, behind (pre)/bɪˈhaɪnd/, between (pre) /bɪˈtwiːn/…

Ngoại lệ: answer (v) /ˈænsər/, enter (v) /ˈentər/, happen (v) /ˈhæpən/, offer (v) /ˈɔːfər/, open (v) /ˈəʊpən/

Quy tắc 3: Đa số các từ có tận cùng là -oo, -oon, -ee, -eer, -ese, -ique, -esque -> Trọng âm rơi vào chính nó.

Ví dụ: bamboo /ˌbæmˈbuː/, typhoon /taɪˈfuːn/, degree /dɪˈɡriː/, volunteer /ˌvɑːlənˈtɪr/, Vietnamese /ˌviːetnəˈmiːz/, unique /juˈniːk/, picturesque /ˌpɪktʃəˈresk/…

Ngoại lệ: committee /kəˈmɪti/, coffee /ˈkɔːfi/, employee /ɪmˈplɔɪiː/…

Quy tắc 4: Các từ có hậu tố là –ic, -ish, -ical, -sion, -tion, -ious, -eous, -ian, -ity, - ial… -> Trọng âm rơi vào âm tiết phía trước nó.

Ví dụ: electric /ɪˈlektrɪk/, foolish /ˈfuːlɪʃ/, electrical /iˈlek.trɪ.kəl/, decision /dɪˈsɪʒ.ən/, tradition /trəˈdɪʃn/, delicious /dɪˈlɪʃ.əs/, courageous /kəˈreɪ.dʒəs/, magician /məˈdʒɪʃn/, activity /ækˈtɪv.ə.ti/, commercial /kəˈmɜːrʃl/…

Quy tắc 5: Các tiền tố (prefix) như un–, im–, en–, dis–, re–, ir–, … -> Không nhận trọng âm (Cần xác định trọng âm của từ gốc).

Ví dụ: unhappy /ʌnˈhæp.i/, impossible /ɪmˈpɑːsəbl/, endanger /ɪnˈdeɪn.dʒər/, discover /dɪˈskʌvər/, rearrange /ˌriː.əˈreɪndʒ/, irresponsible /ˌɪr.ɪˈspɒn.sə.bəl/, …

Quy tắc 6: Khi thêm các hậu tố -ment, -ship, -ness, -er/or, -hood, -ing, -ful, -able, -ous, -less -> Trọng âm từ gốc không thay đổi (Cần xác định trọng âm của từ gốc).

Ví dụ: employment /ɪmˈplɔɪ.mənt/, partnership /ˈpɑːt.nə.ʃɪp/, carelessness /ˈkeə.ləs.nəs/, visitor /ˈvɪz.ɪ.tər/, neighborhood /ˈneɪbərhʊd/, interesting /ˈɪn.tres.tɪŋ/, beautiful /ˈbjuː.tɪ.fəl/, comfortable /ˈkʌm.fə.tə.bəl/, poisonous /ˈpɔɪzənəs/, meaningless /ˈmiːnɪŋləs/, …

Quy tắc 7: Đa số danh từ ghép và tính từ ghép -> Lấy trọng âm của từ thứ 1.

Ví dụ: birthday (n) /ˈbɜːrθdeɪ/, bookshop (n) /ˈbʊkʃɑːp/, airport (n) /ˈerpɔːrt/, airsick (adj) /ˈersɪk/, waterproof (adj) /ˈwɔːtərpruːf/, typewriter /ˈtaɪpraɪtər/,…

Ngoại lệ: duty-free (adj) /ˌduːti ˈfriː/, snow-white (adj) /ˌsnəʊ ˈwaɪt/, bad-tempered /ˌbædˈtemp.ɚd/, downstairs /ˌdaʊnˈsterz/, well-informed /ˌwel ɪnˈfɔːrmd/, …

Quy tắc 8: Đa số các động từ ghép -> Lấy trọng âm của từ thứ 2.

Ví dụ: overthink /ˌəʊvərˈθɪŋk/, download /ˌdaʊnˈləʊd/, …

Quy tắc 9: Trọng âm sẽ không rơi vào âm /ə/

Ví dụ: machine /məˈʃiːn/, pagoda /pəˈɡoʊdə/, today /təˈdeɪ/, literature /ˈlɪtrətʃʊr/…

Quy tắc 10: Chú ý những từ vừa là danh từ/tính từ, vừa là động từ. Nếu ở dạng danh từ/tính từ nhận trọng âm vào âm tiết thứ 1. Nếu là động từ nhận trọng âm vào âm tiết thứ 2.

Ví dụ: export (n) /'ekspɔ:t/; export (v) /ɪkˈspɔːrt/

perfect (n, adj) /ˈpɜːrfɪkt/; perfect (v) /pə'fekt/

present (n, adj) /ˈpreznt/; present (v) /prɪ'zent/

Cô giáo dạy giỏi "mách" cách ôn thi môn Tiếng Anh vào lớp 10 đạt điểm cao- Ảnh 2.

Cô Ngọc Anh làm báo cáo viên và dạy minh hoạ trong Hội thảo cấp Thành phố về tập huấn CNTT và lớp học thông minh sử dụng AI. Ảnh: NVCC

Năm nay đề thi vào lớp 10 vẫn được xây dựng bám theo chương trình GDPT năm 2006. Đề minh họa của Sở GDĐT Hà Nội về cơ bản đề vẫn giữ nguyên cấu trúc đề, mức độ và khung kiến thức như đề thi các năm trước, bao gồm:

- Phát âm: 2 câu

- Trọng âm: 2 câu

- Chọn đáp án để hoàn thành câu: 10 câu

- Từ đồng nghĩa: 2 câu

- Từ trái nghĩa: 2 câu

- Hoàn thành hội thoại: 2 câu

- Bài Đọc và trả lời câu hỏi: 5 câu

- Bài Đọc điền từ vào chỗ trống: 5 câu

- Tìm lỗi sai: 2 câu

- Chọn câu gần nghĩa nhất với câu gốc: 4 câu

- Chọn câu đúng nghĩa được tạo thành từ những từ/ cụm từ gợi ý: 4 câu

Tổng 40 câu với tỉ lệ 40% nhận biết, 30% thông hiểu, 20% vận dung, và 10% vận dụng cao.

Đề thi tuyển sinh vào lớp 10 từ năm sau sẽ được xây dựng theo khung chương trình GDPT 2018, với sự đóng góp nội dung và kiến thức từ 9 bộ sách giáo khoa môn Tiếng Anh. Đề thi được dự đoán là sẽ có sự mới mẻ, có áp dụng và liên hệ đến những kiến thức sử dụng trong tình huống thực tế".

Mời các bạn đồng hành cùng báo Dân Việt trên mạng xã hội Facebook để nhanh chóng cập nhật những tin tức mới và chính xác nhất.
Tin cùng chuyên mục
Xem theo ngày Xem