Dân Việt

Học viện Nông nghiệp Việt Nam công bố điểm chuẩn: Ngành Logistics và quản lý chuỗi cung ứng cao nhất

P.V 16/09/2021 09:30 GMT+7
Ngành logistics và quản lý chuỗi cung ứng là ngành có số điểm chuẩn đại học hệ chính quy cao nhất tại Học viện Nông nghiệp Việt Nam.

Hội đồng Tuyển sinh đại học 2021, Học viện Nông nghiệp Việt Nam vừa công bố điểm chuẩn trúng tuyển đại học chính quy theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2021.

Theo quyết định này, điểm trúng tuyển đại học hệ chính quy theo phương thức xét tuyển dựa vào kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2021 tại Học viện Nông nghiệp Việt Nam đối với học sinh THPT khu vực 3 dao động trong khoảng 15 - 23 điểm, tùy từng ngành học.

Trong đó, điểm chuẩn đại học ngành Logistics và quản lý chuỗi cung ứng cao nhất trong các ngành của Học viện Nông nghiệp Việt Nam với 23 điểm.

Tiếp theo là Luật Kinh tế với 20 điểm; ngành Khoa học đất, Phân bón và dinh dưỡng cây trồng 20 điểm.

Ngành Sư phạm Kỹ thuật nông nghiệp, Sư phạm Công nghệ điểm chuẩn 19 điểm.

Logistics và quản lý chuỗi cung ứng có gì hot mà điểm chuẩn đại học cao ngất ngưởng? - Ảnh 1.

Một tiết học tại phòng máy của Học viện Nông nghiệp Việt Nam. Ảnh: VNUA.

Các ngành Nông nghiệp công nghệ cao, Chăn nuôi, Chăn nuôi thú y, Công nghệ sinh học, Công nghệ sinh dược cũng thu hút người học với số điểm chuẩn là 18.

Theo Hội đồng Tuyển sinh đại học 2021, Học viện Nông nghiệp Việt Nam, mức điểm trúng tuyển của phương thức xét tuyển dựa vào kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2021 là tổng điểm của 3 môn thi theo thang điểm 10 theo tổ hợp xét tuyển đối với học sinh trung học phổ thông thuộc khu vực 3.

Thí sinh thuộc diện ưu tiên theo đối tượng và khu vực (nếu có) được cộng điểm theo quy định: Mức chênh lệch điểm trúng tuyển giữa hai nhóm đối tượng kế tiếp là 1,0 (một điểm), giữa hai khu vực kế tiếp là 0,25 (một phần tư điểm).

Học viện Nông nghiệp Việt Nam là nơi đào tạo và cung cấp nguồn nhân lực chất lượng cao, nghiên cứu phát triển và chuyển giao khoa học công nghệ, tri thức mới trong lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn; đóng góp vào sự phát triển nền nông nghiệp và hội nhập quốc tế của đất nước.

Logistics và quản lý chuỗi cung ứng có gì hot mà điểm chuẩn đại học cao ngất ngưởng? - Ảnh 2.

Học viện Nông nghiệp Việt Nam ký hợp tác với Trường Đại học Quốc gia Kyung Pook (KNU) chương trình đồng cấp bằng. Ảnh: VNUA.

Học viện luôn được các tổ chức trong nước và quốc tế đánh giá và xếp hạng ở thứ bậc cao: đứng thứ 3 trong số các cơ sở giáo dục đại học tại Việt Nam (bảng xếp hạng UniRank năm 2017), đứng thứ 7 trong các trường đại học tại Việt Nam (bảng xếp hạng Webometrics lần thứ nhất năm 2019), top 20 tổ chức có công bố quốc tế nhiều nhất tại Việt Nam (Bộ KH&CN công bố năm 2015)...

 Học viện là một trong hai trường đạt chất lượng kiểm định giáo dục đại học cao nhất. Đặc biệt, hai chương trình đào tạo tiên tiến của Học viện đạt chuẩn chất lượng khu vực Đông Nam Á (AUN-QA).

Học viện Nông nghiệp Việt Nam là trường đào tạo đa ngành với 50 ngành đào tạo đại học chuẩn, 05 ngành đào tạo quốc tế, chất lượng cao. Học viện không chỉ đào tạo các ngành nông nghiệp, thủy sản, thú y mà còn đào tạo các ngành kinh doanh, kinh tế, quản lý, công nghệ kỹ thuật và khoa học xã hội.

Ngoài ra, từ năm 2018, Học viện Nông nghiệp Việt Nam ký kết hợp tác đào tạo với Trường Đại học Quốc gia Kyung Pook (KNU), Đại học Chungnam (CNU) và Trường Đại học Emporia State, Mỹ (ESU). Sinh viên theo học chương trình đồng cấp bằng sẽ được cấp hai bằng đại học chính quy của Học viện và của KNU hoặc CNU hoặc ESU khi tốt nghiệp.

Học viện có 1.345 cán bộ viên chức, trong đó có 683 giảng viên, hơn 100 giáo sư, phó giáo sư, hơn 200 tiến sĩ, hơn 100 nhà giáo nhân dân, nhà giáo ưu tú. 

Là trường trọng điểm quốc gia, Học viện luôn được Nhà nước và các tổ chức quốc tế đầu tư xây dựng cơ sở vật chất. Hiện tại, Học viện có 167 phòng học lý thuyết được trang bị máy tính, projector…, 184 phòng thí nghiệm với diện tích hơn 8000m2.

Điểm trúng tuyển đại học hệ chính quy theo phương thức xét tuyển dựa vào kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2021 tại Học viện Nông nghiệp Việt Nam đối với học sinh THPT khu vực 3 như sau:

Mã nhóm/

Tên nhóm

Tên ngành

  • Tên chuyên ngành

Mức điểm trúng tuyển

HVN01 –

Chương trình quốc tế

Agri-business Management

(Quản trị kinh doanh nông nghiệp)

Agri-business Management

17

Agricultural Economics

(Kinh tế nông nghiệp)

Agricultural Economics

Bio-technology

(Công nghệ sinh học)

Bio-technology

Crop Science

(Khoa học cây trồng)

Crop Science

Financial Economics

(Kinh tế tài chính)

  •  Financial Economics

HVN02 –

Trồng trọt và Bảo vệ thực vật

Bảo vệ thực vật

 

15

Khoa học cây trồng

Nông nghiệp

HVN03 –

Chăn nuôi thú y

Chăn nuôi

 

18

Chăn nuôi thú y

HVN04 –

Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử

 

Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử

 

16

Kỹ thuật điện

Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa

HVN05 –

Công nghệ kỹ thuật ô tô

Công nghệ kỹ thuật ô tô

16

 

Kỹ thuật cơ khí

HVN06 –

Công nghệ rau hoa quả và cảnh quan

Công nghệ rau hoa quả và cảnh quan

15

HVN07 –

Công nghệ

sinh học

Công nghệ sinh học

18

Công nghệ sinh dược

HVN08 –

Công nghệ thông tin và truyền thông số

Công nghệ thông tin

16.5

Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu

Khoa học dữ liệu và trí tuệ nhân tạo

HVN09 –

Công nghệ bảo quản, chế biến và quản lý chất lượng an toàn thực phẩm

Công nghệ sau thu hoạch

17.5

Công nghệ thực phẩm

Công nghệ và kinh doanh thực phẩm

 

HVN10 –

Kế toán

    – Tài chính

 

Kế toán

16

Tài chính - Ngân hàng

HVN11 –

Khoa học đất - dinh dưỡng

cây trồng

Khoa học đất

20

Phân bón và dinh dưỡng cây trồng

 

 

 

HVN12 –

Kinh tế

và quản lý

Kinh tế

16

Kinh tế đầu tư

Kinh tế tài chính

Quản lý và phát triển nguồn nhân lực

Quản lý kinh tế

Kinh tế số

 

 

HVN13 –

Kinh tế nông nghiệp và Phát triển nông thôn

Kinh tế nông nghiệp

17

Phát triển nông thôn

HVN14 –

Luật

 

Luật

20

HVN15 –

Khoa học

môi trường

Khoa học môi trường

17

HVN16 –

Công nghệ

hóa học và

môi trường

Công nghệ kỹ thuật hóa học

17

Công nghệ kỹ thuật môi trường

HVN17 –

Ngôn ngữ Anh

Ngôn ngữ Anh

15

HVN18 –

Nông nghiệp công nghệ cao

Nông nghiệp công nghệ cao

18

 

HVN19 –

Quản lý đất đai và bất động sản

Quản lý đất đai

15

Quản lý tài nguyên và môi trường

Quản lý bất động sản

 

HVN20 –

Quản trị

kinh doanh

và du lịch

Quản trị kinh doanh

16

Thương mại điện tử

Quản lý và phát triển du lịch

HVN21 - Logistic & quản lý chuỗi cung ứng

Logistic & quản lý chuỗi cung ứng

23

HVN22 –

Sư phạm

Công nghệ

 

Sư phạm Kỹ thuật nông nghiệp

19

Sư phạm Công nghệ

HVN23 –

Thú y

Thú y

15.5

HVN24 –

Thủy sản

Bệnh học Thủy sản

15

Nuôi trồng thủy sản

HVN25 –

Xã hội học

Xã hội học

15