Hội đồng Tuyển sinh đại học 2021, Học viện Nông nghiệp Việt Nam vừa công bố điểm chuẩn trúng tuyển đại học chính quy theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2021.
Theo quyết định này, điểm trúng tuyển đại học hệ chính quy theo phương thức xét tuyển dựa vào kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2021 tại Học viện Nông nghiệp Việt Nam đối với học sinh THPT khu vực 3 dao động trong khoảng 15 - 23 điểm, tùy từng ngành học.
Trong đó, điểm chuẩn đại học ngành Logistics và quản lý chuỗi cung ứng cao nhất trong các ngành của Học viện Nông nghiệp Việt Nam với 23 điểm.
Tiếp theo là Luật Kinh tế với 20 điểm; ngành Khoa học đất, Phân bón và dinh dưỡng cây trồng 20 điểm.
Ngành Sư phạm Kỹ thuật nông nghiệp, Sư phạm Công nghệ điểm chuẩn 19 điểm.
Các ngành Nông nghiệp công nghệ cao, Chăn nuôi, Chăn nuôi thú y, Công nghệ sinh học, Công nghệ sinh dược cũng thu hút người học với số điểm chuẩn là 18.
Theo Hội đồng Tuyển sinh đại học 2021, Học viện Nông nghiệp Việt Nam, mức điểm trúng tuyển của phương thức xét tuyển dựa vào kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2021 là tổng điểm của 3 môn thi theo thang điểm 10 theo tổ hợp xét tuyển đối với học sinh trung học phổ thông thuộc khu vực 3.
Thí sinh thuộc diện ưu tiên theo đối tượng và khu vực (nếu có) được cộng điểm theo quy định: Mức chênh lệch điểm trúng tuyển giữa hai nhóm đối tượng kế tiếp là 1,0 (một điểm), giữa hai khu vực kế tiếp là 0,25 (một phần tư điểm).
Học viện Nông nghiệp Việt Nam là nơi đào tạo và cung cấp nguồn nhân lực chất lượng cao, nghiên cứu phát triển và chuyển giao khoa học công nghệ, tri thức mới trong lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn; đóng góp vào sự phát triển nền nông nghiệp và hội nhập quốc tế của đất nước.
Học viện luôn được các tổ chức trong nước và quốc tế đánh giá và xếp hạng ở thứ bậc cao: đứng thứ 3 trong số các cơ sở giáo dục đại học tại Việt Nam (bảng xếp hạng UniRank năm 2017), đứng thứ 7 trong các trường đại học tại Việt Nam (bảng xếp hạng Webometrics lần thứ nhất năm 2019), top 20 tổ chức có công bố quốc tế nhiều nhất tại Việt Nam (Bộ KH&CN công bố năm 2015)...
Học viện là một trong hai trường đạt chất lượng kiểm định giáo dục đại học cao nhất. Đặc biệt, hai chương trình đào tạo tiên tiến của Học viện đạt chuẩn chất lượng khu vực Đông Nam Á (AUN-QA).
Học viện Nông nghiệp Việt Nam là trường đào tạo đa ngành với 50 ngành đào tạo đại học chuẩn, 05 ngành đào tạo quốc tế, chất lượng cao. Học viện không chỉ đào tạo các ngành nông nghiệp, thủy sản, thú y mà còn đào tạo các ngành kinh doanh, kinh tế, quản lý, công nghệ kỹ thuật và khoa học xã hội.
Ngoài ra, từ năm 2018, Học viện Nông nghiệp Việt Nam ký kết hợp tác đào tạo với Trường Đại học Quốc gia Kyung Pook (KNU), Đại học Chungnam (CNU) và Trường Đại học Emporia State, Mỹ (ESU). Sinh viên theo học chương trình đồng cấp bằng sẽ được cấp hai bằng đại học chính quy của Học viện và của KNU hoặc CNU hoặc ESU khi tốt nghiệp.
Học viện có 1.345 cán bộ viên chức, trong đó có 683 giảng viên, hơn 100 giáo sư, phó giáo sư, hơn 200 tiến sĩ, hơn 100 nhà giáo nhân dân, nhà giáo ưu tú.
Là trường trọng điểm quốc gia, Học viện luôn được Nhà nước và các tổ chức quốc tế đầu tư xây dựng cơ sở vật chất. Hiện tại, Học viện có 167 phòng học lý thuyết được trang bị máy tính, projector…, 184 phòng thí nghiệm với diện tích hơn 8000m2.
Điểm trúng tuyển đại học hệ chính quy theo phương thức xét tuyển dựa vào kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2021 tại Học viện Nông nghiệp Việt Nam đối với học sinh THPT khu vực 3 như sau:
Mã nhóm/ Tên nhóm | Tên ngành |
| Mức điểm trúng tuyển |
HVN01 – Chương trình quốc tế | Agri-business Management (Quản trị kinh doanh nông nghiệp) | Agri-business Management | 17 |
Agricultural Economics (Kinh tế nông nghiệp) | Agricultural Economics | ||
Bio-technology (Công nghệ sinh học) | Bio-technology | ||
Crop Science (Khoa học cây trồng) | Crop Science | ||
Financial Economics (Kinh tế tài chính) |
| ||
HVN02 – Trồng trọt và Bảo vệ thực vật | Bảo vệ thực vật |
15 | |
Khoa học cây trồng | |||
Nông nghiệp | |||
HVN03 – Chăn nuôi thú y | Chăn nuôi |
18 | |
Chăn nuôi thú y | |||
HVN04 – Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử
| Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử |
16 | |
Kỹ thuật điện | |||
Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | |||
HVN05 – Công nghệ kỹ thuật ô tô | Công nghệ kỹ thuật ô tô | 16
| |
Kỹ thuật cơ khí | |||
HVN06 – Công nghệ rau hoa quả và cảnh quan | Công nghệ rau hoa quả và cảnh quan | 15 | |
HVN07 – Công nghệ sinh học | Công nghệ sinh học | 18 | |
Công nghệ sinh dược | |||
HVN08 – Công nghệ thông tin và truyền thông số | Công nghệ thông tin | 16.5 | |
Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | |||
Khoa học dữ liệu và trí tuệ nhân tạo | |||
HVN09 – Công nghệ bảo quản, chế biến và quản lý chất lượng an toàn thực phẩm | Công nghệ sau thu hoạch | 17.5 | |
Công nghệ thực phẩm | |||
Công nghệ và kinh doanh thực phẩm | |||
HVN10 – Kế toán – Tài chính |
Kế toán | 16 | |
Tài chính - Ngân hàng | |||
HVN11 – Khoa học đất - dinh dưỡng cây trồng | Khoa học đất | 20 | |
Phân bón và dinh dưỡng cây trồng | |||
HVN12 – Kinh tế và quản lý | Kinh tế | 16 | |
Kinh tế đầu tư | |||
Kinh tế tài chính | |||
Quản lý và phát triển nguồn nhân lực | |||
Quản lý kinh tế | |||
Kinh tế số | |||
HVN13 – Kinh tế nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Kinh tế nông nghiệp | 17 | |
Phát triển nông thôn | |||
HVN14 – Luật |
Luật | 20 | |
HVN15 – Khoa học môi trường | Khoa học môi trường | 17 | |
HVN16 – Công nghệ hóa học và môi trường | Công nghệ kỹ thuật hóa học | 17 | |
Công nghệ kỹ thuật môi trường | |||
HVN17 – Ngôn ngữ Anh | Ngôn ngữ Anh | 15 | |
HVN18 – Nông nghiệp công nghệ cao | Nông nghiệp công nghệ cao | 18 | |
HVN19 – Quản lý đất đai và bất động sản | Quản lý đất đai | 15 | |
Quản lý tài nguyên và môi trường | |||
Quản lý bất động sản | |||
HVN20 – Quản trị kinh doanh và du lịch | Quản trị kinh doanh | 16 | |
Thương mại điện tử | |||
Quản lý và phát triển du lịch | |||
HVN21 - Logistic & quản lý chuỗi cung ứng | Logistic & quản lý chuỗi cung ứng | 23 | |
HVN22 – Sư phạm Công nghệ
| Sư phạm Kỹ thuật nông nghiệp | 19 | |
Sư phạm Công nghệ | |||
HVN23 – Thú y | Thú y | 15.5 | |
HVN24 – Thủy sản | Bệnh học Thủy sản | 15 | |
Nuôi trồng thủy sản | |||
HVN25 – Xã hội học | Xã hội học | 15 |