Toyota Fortuner là mẫu SUV 7 chỗ từng một thời "làm mưa, làm gió" ở Việt Nam. Tuy nhiên, trong 2 năm trở lại đây, phiên bản nâng cấp của mẫu xe này có mức giá cao nhất phân khúc nên đã không còn được người dùng Việt ưa chuộng như trước.
Sau 1 năm bổ sung phiên bản mới, Toyota Fortuner tiếp tục được nâng cấp với một số thay đổi nhẹ. Đáng chú ý, ở lần nâng cấp này, hãng xe Nhật Bản cải tiến trang bị trên 2 bản Toyota Fortuner nhập khẩu với mức giá tăng cao nhất 24 triệu đồng cụ thể như sau:
Phiên bản | Giá niêm yết cũ (triệu đồng) | Giá niêm yết mới (triệu đồng) | Mức chênh (triệu đồng) |
---|---|---|---|
Toyota Fortuner 2.4 MT 4x2 (Máy dầu - Lắp ráp) | 995 | 995 | 0 |
Toyota Fortuner 2.4 AT 4x2 (Máy dầu - Lắp ráp) | 1.080 | 1.080 | 0 |
Toyota Fortuner 2.4 4x2 AT Legender (Máy dầu - Lắp ráp) | 1.195 | 1.195 | 0 |
Toyota Fortuner 2.8 4x4 AT (Máy dầu - Lắp ráp) | 1.388 | 1.388 | 0 |
Toyota Fortuner 2.8 4x4 AT Legender (Máy dầu - Lắp ráp) | 1.426 | 1.426 | 0 |
Toyota Fortuner 2.7 AT 4x2 (Máy xăng - Nhập khẩu ) | 1.130 | 1.154 | +24 |
Toyota Fortuner 2.7 AT 4x4 (Máy xăng - Nhập khẩu ) | 1.230 | 1.244 | +14 |
Do Toyota Fortuner điều chỉnh giá niêm yết nên giá lăn bánh cũng thay đổi cụ thể như sau:
Phiên bản | Giá niêm yết mới (triệu đồng) | Giá lăn bánh tại Hà Nội (triệu đồng) | Giá lăn bánh tại HCM (triệu đồng) | Giá lăn bánh tại tỉnh khác (triệu đồng) |
---|---|---|---|---|
Toyota Fortuner 2.4 MT 4x2 (Máy dầu - Lắp ráp) | 995 | 1.152.098.400 | 1.132.198.400 | 1.113.198.400 |
Toyota Fortuner 2.4 AT 4x2 (Máy dầu - Lắp ráp) | 1.080 | 1.248.573.400 | 1.226.973.400 | 1.207.973.400 |
Toyota Fortuner 2.4 4x2 AT Legender (Máy dầu - Lắp ráp) | 1.195 | 1.379.098.400 | 1.355.198.400 | 1.336.198.400 |
Toyota Fortuner 2.8 4x4 AT (Máy dầu - Lắp ráp) | 1.388 | 1.598.153.400 | 1.570.393.400 | 1.551.393.400 |
Toyota Fortuner 2.8 4x4 AT Legender (Máy dầu - Lắp ráp) | 1.426 | 1.641.283.400 | 1.612.763.400 | 1.593.763.400 |
Toyota Fortuner 2.7 AT 4x2 (Máy xăng - Nhập khẩu ) | 1.154 | 1.315.253.400 | 1.292.173.400 | 1.273.173.400 |
Toyota Fortuner 2.7 AT 4x4 (Máy xăng - Nhập khẩu ) | 1.244 | 1.416.053.400 | 1.391.173.400 | 1.372.173.400 |
*Lưu ý: giá lăn bánh trên chỉ mang tính chất tham khảo, giá chưa bao gồm khuyến mại tại đại lý (nếu có), giá có thể thay đổi tùy theo khu vực và trang bị từng xe.
Theo cập nhật mới nhất, 2 phiên bản Toyota Fortuner nhập khẩu bao gồm 2.7AT 4x2 và 2.7 AT 4x4. Mẫu SUV này không thay đổi về ngoại hình như vẫn có thiết kế khá đơn giản với lưới tản nhiệt gồm cải tiến từ trước với lớp sơn đen.
Hệ thống đèn chiếu sáng của Toyota Fortuner nhập khẩu vẫn là bóng LED Projector kết hợp đèn định vị ban ngày. Nâng cấp của Fortuner đến từ việc bổ sung cụm đèn sương mù cho cả 2 bản ở đuôi xe.
Ngoài ra, chiếc SUV này còn được nâng cấp bộ mâm 18 inch thay vì 17 như trước đây với tạo hình chữ "V" khá giống bản Legender.
Toyota Fortuner 2022 vẫn bị đánh giá là nghèo nàn về trang bị và thiết kế khoang nội thất khá nhàm chán khi đã hơn 4 năm chưa có sự thay đổi. Đây là mẫu SUV có khoang nội thất đơn điệu nhất trong phân khúc SUV 7 chỗ hiện nay.
Cải tiến duy nhất của Toyota Fortuner 2022 nhập khẩu là hệ thống điều hòa tự động 2 vùng độc lập thay vì 1 vùng như trước, những trang bị khác được giữ nguyên.
Toyota Fortuner 2022 sử dụng động cơ cũ là loại máy xăng 2.7L cho công bố công suất tối đa 164 mã lực và mô men xoắn đạt 245 Nm. Truyền sức mạnh đến bánh xe là hốp số tự động 6 cấp và hệ dẫn động 1 hoặc 2 cầu tùy phiên bản.
Những tính năng toàn trên Toyota Fortuner 2022 nhập khẩu bao gồm: Hệ thống chống bó cứng phanh, hỗ trợ lực phanh khẩn cấp, phân phối lực phanh điện tử, cân bằng điện tử, kiểm soát lực kéo chủ động, khởi hành ngang dốc, Camera lùi, cảm biến hỗ trợ đỗ xe trước/sau…
- Ngoại hình mới
- Thương hiệu nổi bật
Nhược điểm:
- Gầm cao, bồng bềnh
- Tiếng ồn động cơ lớn
- Nội thất đơn điệu.