Trước đó, ngay từ đầu tháng 3, các loại thép thương hiệu Hòa Phát, Việt Ý, Việt Nhật… đã đồng loạt tăng giá bán lên cao ở mức trên dưới 19 triệu đồng/tấn.
Các sản phẩm thép Hòa Phát, thép Việt Ý tăng 610.000 đồng/tấn, đưa thép cuộn chạm mức hơn 18,9 triệu đồng/tấn; thép thanh vằn hơn 19 triệu đồng/tấn.
Qua đó, mức giá của nhiều loại thép xây dựng trên thị trường như Hòa Phát, Việt Nhật, Việt Ý, Pomina, thép Thái Nguyên, thép Miền Nam… rơi vào khoảng 18.000 – 19.000 đồng/kg.
Đối với giá thép như thép Pomina có giá bán ở mức 19.430 đồng/kg đối với thép cuộn CB240 và 19.630 đồng/kg đối với thép thanh vằn D10 CB300.
Tương tự, thép Việt Ý bán 18.890 đồng/kg đối với thép cuộn CB240, 18.990 đồng/kg đối với thép thanh vằn D10 CB300. Trong khi đó, thép Việt Đức có giá bán 18.880 đồng/kg đối với thép cuộn CB240, 19.180 đồng/kg đối với thép thanh vằn D10 CB300.
Giá thép tại miền Nam hôm nay: Thép Hòa Phát tiếp tục ổn định giá bán ở mức cao nhất trong vòng 30 ngày qua, với dòng thép cuộn CB240 hiện ở mức 18.990 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 có giá 19.090 đồng/kg.
Thép Pomina duy trì giá bán ổn định, với 2 dòng sản phẩm của hãng bao gồm dòng thép cuộn CB240 ở mức 19.430 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 có giá 19.630 đồng/kg.
Thép VAS giữ nguyên giá bán, dòng thép cuộn CB240 hiện ở mức 18.890 đồng/kg; với thép thanh vằn D10 CB300 chạm mức 18.990 đồng/kg.
Thép Tung Ho, với dòng thép cuộn CB240 có mức giá 18.980 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 hiện có giá 19.130 đồng/kg.
Giá thép tại miền Bắc: Theo SteelOnline.vn, thương hiệu thép Hòa Phát không có biến động về giá bán. Cụ thể, thép cuộn CB240 bình ổn ở mức 18.940 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 có giá 19.040 đồng/kg.
Thép Việt Ý giữ nguyên giá bán từ ngày 23/3 tới nay. Thép cuộn CB240 hiện ở mức 18.890 đồng/kg; dòng thép thanh vằn D10 CB300 có giá 18.990 đồng/kg.
Thép Việt Đức duy trì kéo dài chuỗi ngày ổn định, với 2 dòng sản phẩm của hãng gồm thép cuộn CB240 ở mức 18.880 đồng/kg; còn thép thanh vằn D10 CB300 có giá 19.180 đồng/kg.
Thép VAS không có điều chỉnh giá bán, dòng thép cuộn CB240 ở mức 18.180 đồng/kg; dòng thép thanh vằn D10 CB300 có giá 18.280 đồng/kg.
Thép Việt Nhật không có biến động, với dòng thép cuộn CB240 ở mức 18.820 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 có giá 18.920 đồng/kg.
Thép Việt Sing, với 2 sản phẩm bao gồm dòng thép cuộn CB240 đạt mức 18.820 đồng/kg; dòng thép thanh vằn D10 CB300 có giá 19.030 đồng/kg.
Giá thép tại miền Trung: Thép Hòa Phát không có điều chỉnh về giá, dòng thép cuộn CB240 hiện ở mức 18.990 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 có giá 19.090 đồng/kg.
Thép Việt Đức ổn định, hiện đang giữ ở mức cao nhất trong vòng 30 ngày qua. Cụ thể, với 2 sản phẩm của hãng gồm thép cuộn CB240 hiện ở mức 18.980 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 có giá 19.280 đồng/kg.
Thép VAS tiếp tục duy trì giá bán ở mức cao nhất từ ngày 22/2 tới nay, hiện dòng thép cuộn CB240 có giá 18.790 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 đạt mức 18.840 đồng/kg.
Thép Pomina, với dòng thép cuộn CB240 bình ổn ở mức 19.380 đồng/kg; còn thép thanh vằn D10 CB300 có giá bán 19.580 đồng/kg.
Giá thép hôm nay giao tháng 10/2022 trên Sàn giao dịch Thượng Hải tăng 99 NDT lên mức 5.160 NDT/tấn tại thời điểm khảo sát vào lúc 10h (giờ Việt Nam).
Tên loại | Kỳ hạn | Ngày 4/4 | Chênh lệch so với giao dịch trước đó |
Giá thép | Giao tháng 10/2022 | 5.160 | +99 |
Giá đồng | Giao tháng 5/2022 | 73.160 | -380 |
Giá kẽm | Giao tháng 5/2022 | 26.875 | +10 |
Giá niken | Giao tháng 5/2022 | 217.910 | -4.090 |
Giá bạc | Giao tháng 6/2022 | 5.038 | -9 |
Bảng giá giao dịch tương lai của một số kim loại trên Sàn Thượng Hải (Đơn vị: NDT/tấn).