Dân Việt

Hệ số lương áp dụng đối với công chức cấp Trung ương loại B

Theo Lao Động 03/12/2022 11:12 GMT+7
Hệ số lương áp dụng đối với công chức cấp Trung ương loại B được tính dựa theo quy định tại Bảng 2 Nghị định 204/2004/NĐ-CP.

Căn cứ Bảng 2 Bảng lươngchuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, công chức trong các cơ quan nhà nước Ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP quy định:


Hệ số lương áp dụng đối với công chức cấp Trung ương loại B - Ảnh 1.

Hệ số lương áp dụng đối với công chức cấp Trung ương loại B được tính theo quy định Bảng 2  Nghị định 204/2004/NĐ-CP. Ảnh minh hoạ: Hải Nguyễn.


1. Trong các cơ quan nhà nước có sử dụng các chức danh cán bộ, công chức theo ngành chuyên môn có tên ngạch thuộc đối tượng áp dụng bảng 3 thì xếp lương đối với cán bộ, công chức đó theo ngạch tương ứng quy định tại bảng 3. Việc trả lương thực hiện theo quy định của cơ quan nhà nước mà cán bộ, công chức đó đang làm việc.

2. Khi chuyển xếp lương cũ sang ngạch, bậc lương mới, nếu đã xếp bậc lương cũ cao hơn bậc lương mới cuối cùng trong ngạch thì những bậc lương cũ cao hơn này được quy đổi thành % phụ cấp thâm niên vượt khung so với mức lương của bậc lương mới cuối cùng trong ngạch.

3. Hệ số lương của các ngạch công chức loại C (gồm C1, C2 và C3) đã tính yếu tố điều kiện lao động cao hơn bình thường.

4. Cán bộ, công chức có đủ tiêu chuẩn, điều kiện, vị trí công tác phù hợp với ngạch và còn ngạch trên trong cùng ngành chuyên môn, thì căn cứ vào thời gian tối thiểu làm việc trong ngạch (không quy định theo hệ số lương hiện hưởng) để được xem xét cử đi thi nâng ngạch như sau:

Đối với cán bộ, công chức loại B và loại C: Không quy định thời gian tối thiểu làm việc trong ngạch.

Đối với cán bộ, công chức loại A0 và loại A1: Thời gian tối thiểu làm việc trong ngạch là 9 năm (bao gồm cả thời gian làm việc trong các ngạch khác tương đương).

Đối với cán bộ, công chức loại A2: Thời gian tối thiểu làm việc trong ngạch là 6 năm (bao gồm cả thời gian làm việc trong các ngạch khác tương đương).

5. Trong quá trình thực hiện, nếu có bổ sung về chức danh cán bộ, công chức (ngạch) quy định tại đối tượng áp dụng bảng 2, thì các Bộ, cơ quan ngang Bộ quản lý ngạch công chức chuyên ngành đề nghị Bộ Nội vụ ban hành chức danh, tiêu chuẩn nghiệp vụ của ngạch công chức và hướng dẫn việc xếp lương phù hợp với ngạch công chức đó.

Hệ số lương áp dụng đối với công chức cấp trung ương loại B từng bậc theo quy định tại bảng sau:

Hệ số lương áp dụng đối với công chức cấp Trung ương loại B - Ảnh 2.

Ảnh minh hoạ

Lưu ý, đối với công chức cấp trung ương loại B không quy định thời gian tối thiểu làm việc trong ngạch.

Công chức cấp trung ương loại B áp dụng cho ngạch công chức sau: Cán sự; Kế toán viên trung cấp; Kiểm thu viên thuế; Thủ kho tiền, vàng bạc, đá quý (ngân hàng); Kiểm tra viên trung cấp hải quan;

Kỹ thuật viên kiểm dịch động - thực vật; Kiểm lâm viên; Kiểm soát viên trung cấp đê điều; Kỹ thuật viên kiểm nghiệm bảo quản; Kiểm soát viên trung cấp thị trường.