Tôi muốn hỏi, trường hợp nào lực lượng CSGT phải lập biên bản và trường hợp nào không lập biên bản khi xử lý người vi phạm giao thông?
Bạn đọc Nguyễn Thành Vĩnh (Tân Kỳ, Nghệ An)
Liên quan đến vấn đề này, luật sư Nguyễn Trọng Nghĩa - Đoàn LS TP Hà Nội cho biết, Khoản 1 Điều 56 Luật Xử lý vi phạm hành chính 2012 quy định rõ về việc xử phạt này.
"Xử phạt không lập biên bản được áp dụng trong trường hợp phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền đến 250.000 đồng đối với cá nhân, 500.000 đồng đối với tổ chức và người có thẩm quyền xử phạt phải ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính tại chỗ.
Khoản 1 Điều 6 Nghị định 100/2020/NĐ-CP quy định phạt tiền từ 100.000 đồng đến 200.000 đồng đối với người điều khiển xe mô tô, xe gắn máy (kể cả xe máy điện), các loại xe tương tự".
STT | Hành vi vi phạm | Quy định |
---|---|---|
1 | Không chấp hành hiệu lệnh, chỉ dẫn của biển báo hiệu, vạch kẻ đường, trừ các hành vi vi phạm quy định tại điểm c, điểm đ, điểm e, điểm h khoản 2; điểm d, điểm g, điểm i, điểm m khoản 3; điểm a, điểm b, điểm c, điểm d, điểm e khoản 4; khoản 5; điểm b khoản 6; điểm a, điểm b khoản 7; điểm d khoản 8 Điều 6. | Điểm a khoản 1 Điều 6 |
2 | Không có báo hiệu xin vượt trước khi vượt. | Điểm b khoản 1 Điều 6 |
3 | Không giữ khoảng cách an toàn để xảy ra va chạm với xe chạy liền trước hoặc không giữ khoảng cách theo quy định của biển báo hiệu "Cự ly tối thiểu giữa hai xe". | Điểm c khoản 1 Điều 6 |
4 | Chuyển hướng không nhường quyền đi trước cho: Người đi bộ, xe lăn của người khuyết tật qua đường tại nơi có vạch kẻ đường dành cho người đi bộ; xe thô sơ đang đi trên phần đường dành cho xe thô sơ. | Điểm d khoản 1 Điều 6 |
5 | Chuyển hướng không nhường đường cho: Các xe đi ngược chiều; người đi bộ, xe lăn của người khuyết tật đang qua đường tại nơi không có vạch kẻ đường cho người đi bộ. | Điểm đ khoản 1 Điều 6 |
6 | Lùi xe mô tô ba bánh không quan sát hoặc không có tín hiệu báo trước. | Điểm e khoản 1 Điều 6 |
7 | Chở người ngồi trên xe sử dụng ô (dù). | Điểm g khoản 1 ĐIều 6 |
8 | Không tuân thủ các quy định về nhường đường tại nơi đường giao nhau, trừ các hành vi vi phạm quy định tại điểm b, điểm e khoản 2 Điều 6. | Điểm h khoản 1 Điều 6 |
9 | Chuyển làn đường không đúng nơi được phép hoặc không có tín hiệu báo trước. | Điểm i khoản 1 Điều 6 |
10 | Tránh xe không đúng quy định; sử dụng đèn chiếu xa khi tránh xe đi ngược chiều; không nhường đường cho xe đi ngược chiều theo quy định tại nơi đường hẹp, đường dốc, nơi có chướng ngại vật. | Điểm m khoản 1 Điều 6 |
11 | Bấm còi trong thời gian từ 22 giờ ngày hôm trước đến 05 giờ ngày hôm sau, sử dụng đèn chiếu xa trong đô thị, khu đông dân cư, trừ các xe ưu tiên đang đi làm nhiệm vụ theo quy định. | Điểm n khoản 1 Điều 6 |
12 | Xe được quyền ưu tiên lắp đặt, sử dụng thiết bị phát tín hiệu ưu tiên không đúng quy định hoặc sử dụng thiết bị phát tín hiệu ưu tiên mà không có Giấy phép của cơ quan có thẩm quyền cấp hoặc có Giấy phép của cơ quan có thẩm quyền cấp nhưng không còn giá trị sử dụng theo quy định. | Điểm o khoản 1 Điều 6 |
13 | Điều khiển xe chạy dàn hàng ngang từ 3 xe trở lên. | Điểm k khoản 1 Điều 6 |
14 | Không sử dụng đèn chiếu sáng trong thời gian từ 19 giờ ngày hôm trước đến 05 giờ ngày hôm sau hoặc khi sương mù, thời tiết xấu hạn chế tầm nhìn | Điểm l khoản 1 Điều 6 |
15 | Quay đầu xe tại nơi không được quay đầu xe, trừ hành vi vi phạm quy định tại điểm d khoản 4 Điều 6 | Điểm p khoản 1 Điều 6 |
16 | Điều khiển xe chạy dưới tốc độ tối thiểu trên những đoạn đường bộ có quy định tốc độ tối thiểu cho phép | Điểm q khoản 1 Điều 6 |