Sáng 21/2, chia sẻ với PV báo Dân Việt, ông Nguyễn Tân, Giám đốc Sở GDĐT Huế cho hay: "Mấy năm nay Huế ổn định việc dạy và học nên kế hoạch đã thông báo từ đầu năm học. Tuyển sinh vào lớp 10 vẫn thi 3 môn là Toán, Văn, Ngoại ngữ. Riêng Trường THPT Chuyên Quốc học thi thêm môn chuyên và được tính hệ số 2".
Ông Tân cũng cho biết thêm, Sở dự kiến tổ chức thi vào tuần đầu tháng 6. Tuy nhiên, Sở đang đợi Bộ GDĐT chốt lịch thi tốt nghiệp THPT rồi mới ấn định thi đầu tuần hoặc cuối tuần để đảm bảo tiến độ cho hai đợt thi.
Tại Khánh Hòa, năm học 2023-2024, tỉnh vẫn áp dụng phương thức thi tuyển vào lớp 10 đối với hầu hết các trường THPT công lập. Tuy nhiên, nếu trong trường hợp số lượng thí sinh đăng ký dự thi ít hơn chỉ tiêu tuyển sinh được giao, Chủ tịch UBND tỉnh giao Giám đốc Sở GDĐT quyết định hình thức thi tuyển hay xét tuyển và thông báo rộng rãi trước khi tổ chức kỳ thi.
Kỳ thi vào lớp 10 tổ chức 3 môn thi, gồm: Ngữ văn, Toán (hình thức tự luận, thời gian làm bài 120 phút), Tiếng Anh (kết hợp tự luận và trắc nghiệm, thời gian làm bài 60 phút). Trong đó, điểm bài thi Ngữ văn, Toán tính hệ số 2; Tiếng Anh hệ số 1. Điểm mới so với các năm trước là điểm liệt dưới 1,0 điểm.
Vĩnh Long quyết định tổ chức xét tuyển dựa trên kết quả rèn luyện học tập 4 năm học THCS của đối tượng tuyển sinh. Điểm xét tuyển bao gồm điểm hạnh kiểm và học lực. Kết quả xếp loại hạnh kiểm cuối năm của lớp 6, 7, 8, 9 mức xếp loại này được quy đổi thành điểm như sau: tốt 10 điểm, khá 8 điểm, trung bình 6 điểm. Điểm xét tuyển là tổng điểm rèn luyện và học tập của 4 năm học ở cấp THCS chia hai cộng điểm ưu tiên nếu có.
STT | Tỉnh, thành | Lịch thi | Môn thi |
---|---|---|---|
1 | An Giang | Tiếp tục cập nhật | |
2 | Bà Rịa-Vũng Tàu | Tiếp tục cập nhật | |
3 | Bạc Liêu | Tiếp tục cập nhật | |
4 | Bắc Giang | Dự kiến tổ chức vào tháng 6 | Kỳ thi tuyển sinh vào lớp 10 THPT năm học 2023-2024 trên địa bàn tỉnh sẽ có 4 môn thi, gồm 3 môn: Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ và môn thứ 4 được công bố vào cuối tháng 3/2023. |
5 | Bắc Kạn | Tiếp tục cập nhật | |
6 | Bắc Ninh | Tiếp tục cập nhật | |
7 | Bến Tre | Tiếp tục cập nhật | |
8 | Bình Dương | Ngày 1-2/6 | Ngữ văn, Tiếng Anh, Toán và tổng điểm rèn luyện, học tập của 4 năm học cấp THCS |
9 | Bình Định | Tiếp tục cập nhật | |
10 | Bình Phước | Dự kiến đầu tháng 6 | Toán (120 phút), Ngữ văn (120 phút), tiếng Anh (60 phút) |
11 | Bình Thuận | Tiếp tục cập nhật | |
12 | Cà Mau | Tiếp tục cập nhật | |
13 | Cao Bằng | Tiếp tục cập nhật | |
14 | Cần Thơ | Ngày 5 và 6/6 | Toán và Ngữ văn nhân hệ số 2, Ngoại ngữ (Tiếng Anh hoặc Tiếng Pháp) nhân hệ số 1. |
15 | Đà Nẵng | Tiếp tục cập nhật | |
16 | Đắk Lắk | Tiếp tục cập nhật | |
17 | Đắk Nông | Tiếp tục cập nhật | |
18 | Điện Biên | Tiếp tục cập nhật | |
19 | Đồng Nai | Tiếp tục cập nhật | |
20 | Đồng Tháp |
| Xét tuyển dựa vào kết quả rèn luyện, học tập 4 năm học bậc THCS. |
21 | Gia Lai | Tiếp tục cập nhật | |
22 | Hà Giang | Tiếp tục cập nhật | |
23 | Hà Nam | Tiếp tục cập nhật | |
24 | Hà Nội | Tiếp tục cập nhật | |
25 | Hà Tĩnh | Tiếp tục cập nhật | |
26 | Hải Dương | Tiếp tục cập nhật | |
27 | Hải Phòng | Dự kiến thi vào đầu tháng 6 | Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ |
28 | Hậu Giang | Tiếp tục cập nhật | |
29 | Hòa Bình | Tiếp tục cập nhật | |
30 | TP.HCM | Ngày 11 và 12/6 | Thí sinh sẽ thi 3 môn Toán, Ngữ văn (thời gian mỗi môn 120 phút) Ngoại ngữ (thời gian 60 phút). |
31 | Hưng Yên | Thời gian tổ chức thi tuyển sinh dự kiến vào đầu tháng 6/2023. | Thí sinh dự thi vào lớp 10 THPT công lập không chuyên làm 3 bài thi gồm Toán (thời gian làm bài 90 phút), Ngữ văn (thời gian làm bài 120 phút) và Bài thi tổng hợp (thời gian làm bài 120 phút). |
32 | Khánh Hòa | Ngày 5 và 6/6 | Ngữ văn, Toán (hình thức tự luận, thời gian làm bài 120 phút), Tiếng Anh (kết hợp tự luận và trắc nghiệm, thời gian làm bài 60 phút). Trong đó, điểm bài thi Ngữ văn, Toán tính hệ số 2; Tiếng Anh hệ số 1. |
33 | Kiên Giang | Tiếp tục cập nhật | |
34 | Kon Tum | Tiếp tục cập nhật | |
35 | Lai Châu | Tiếp tục cập nhật | |
36 | Lạng Sơn | Tiếp tục cập nhật | |
37 | Lào Cai | Tiếp tục cập nhật | |
38 | Lâm Đồng | Tiếp tục cập nhật | |
39 | Long An | Tiếp tục cập nhật | |
40 | Nam Định | Tiếp tục cập nhật | |
41 | Nghệ An | Tiếp tục cập nhật | |
42 | Ninh Bình | Thời gian tổ chức kỳ thi dự kiến vào tháng 6 | Toán, Ngữ văn và Tổ hợp. Bài thi Tổ hợp gồm môn Tiếng Anh và 2 môn trong đó: 1 môn trong các môn Vật lý, Hóa học, Sinh học và 1 môn trong các môn Lịch sử, Địa lý, Giáo dục công dân. |
43 | Ninh Thuận | Tiếp tục cập nhật | |
44 | Phú Thọ | Thời gian tổ chức kỳ thi dự kiến vào tháng 6 | Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh. |
45 | Phú Yên | Tiếp tục cập nhật | |
46 | Quảng Bình | Ngày 6-7/6 | Toán và Ngữ văn (thời gian 90 phút mỗi môn), Ngoại ngữ (60 phút). |
47 | Quảng Nam | Tiếp tục cập nhật | |
48 | Quảng Ngãi | Tiếp tục cập nhật | |
49 | Quảng Ninh | Tiếp tục cập nhật | |
50 | Quảng Trị | Tiếp tục cập nhật | |
51 | Sóc Trăng | Tiếp tục cập nhật | |
52 | Sơn La | Tiếp tục cập nhật | |
53 | Tây Ninh | Tiếp tục cập nhật | |
54 | Thái Bình | Tiếp tục cập nhật | |
55 | Thái Nguyên | Tiếp tục cập nhật | |
56 | Thanh Hóa | Tiếp tục cập nhật | |
57 | Thừa Thiên Huế | Dự kiến thi vào đầu tháng 6 | 3 môn Toán, Văn, ngoại ngữ. Riêng Trường THPT chuyên Quốc Học thi thêm môn chuyên và môn chuyên được tính hệ số 2. |
58 | Tiền Giang | Tiếp tục cập nhật | |
59 | Trà Vinh | Tiếp tục cập nhật | |
60 | Tuyên Quang | Tiếp tục cập nhật | |
61 | Vĩnh Long |
| Tổ chức xét tuyển dựa trên kết quả rèn luyện học tập 4 năm học THCS của đối tượng tuyển sinh. Điểm xét tuyển bao gồm điểm hạnh kiểm và học lực. Kết quả xếp loại hạnh kiểm cuối năm của lớp 6, 7, 8, 9 mức xếp loại này được quy đổi thành điểm như sau: tốt 10 điểm, khá 8 điểm, trung bình 6 điểm. Điểm xét tuyển là tổng điểm rèn luyện và học tập của 4 năm học ở cấp THCS chia hai cộng điểm ưu tiên nếu có. |
62 | Vĩnh Phúc | Tiếp tục cập nhật | |
63 | Yên Bái | Tiếp tục cập nhật |