Tại Học viện Ngân hàng, có một số ngành hot có điểm chuẩn rất cao, cụ thể như Ngân hàng, Tài chính, Kế toán, Luật Kinh tế. Điểm chuẩn Học viện Ngân hàng 2024 ra sao, thí sinh có thể tham khảo những thông tin điểm chuẩn xét tuyển sớm và biến động điểm chuẩn Học viện Ngân hàng hai năm qua.
Năm 2024, Học viện Ngân hàng tuyển hơn 3.500 sinh viên, tăng 200 so với năm ngoái.
5 phương thức xét tuyển gồm xét tuyển thẳng, xét học bạ (20% tổng chỉ tiêu), xét chứng chỉ quốc tế (15%), xét điểm thi đánh giá năng lực (15%) và xét điểm thi tốt nghiệp THPT (50%). Như vậy, Học viện Ngân hàng là một trong những trường vẫn dành khá nhiều chỉ tiêu cho phương thức xét điểm thi tốt nghiệp THPT.
Với phương thức xét tuyển bằng điểm học bạ, Học viện Ngân hàng chia thành hai nhóm. Với nhóm tính theo thang điểm 30 (gồm chương trình chuẩn và liên kết quốc tế), điểm chuẩn cao nhất là 29,9 ở ngành Kiểm toán, Ngân hàng, Ngân hàng số, Tài chính, Công nghệ tài chính, Kinh doanh quốc tế, Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng và Luật Kinh tế (với một số tổ hợp). Đây là những ngành hot có điểm chuẩn rất cao tại Học viện Ngân hàng nhiều năm gần đây ở phương thức xét tuyển sớm. Điểm được tính là tổng điểm trung bình cộng các năm của ba môn, cộng điểm ưu tiên, khuyến khích (1,5-3 điểm với giải học sinh giỏi cấp tỉnh, quốc gia hoặc là học sinh chuyên).
Thấp nhất là ngành Kế toán, chương trình liên kết với Đại học Sunderland, Anh với 25,5 điểm.
Với các chương trình chất lượng cao, Học viện Ngân hàng tính điểm xét tuyển theo thang 40 với môn Toán nhân hệ số hai, điểm chuẩn từ 36 đến 39,9.
Năm 2023, điểm chuẩn Học viện Ngân hàng xét học bạ dao động từ 26-29,8. Những ngành học của Học viện Ngân hàng có điểm chuẩn cao chót vót vẫn là các ngành hot như Ngân hàng chất lượng cao 37 điểm, các ngành cùng mức 29,8 điểm là Ngân hàng, Ngân hàng số, Kế toán, Quản trị kinh doanh, Kinh doanh quốc tế, Logistics và quản lý chuỗi cung ứng, Luật Kinh tế.
Ở phương thức xét tuyển dựa trên Chứng chỉ quốc tế, hai ngành có điểm chuẩn cao nhất là Kinh doanh quốc tế, Logistics và quản lý chuỗi cung ứng.
Đối với phương thức xét tuyển dựa trên chứng chỉ quốc tế: Điểm xét tuyển = (Điểm chứng chỉ quốc tế/Thang điểm tối đa của chứng chỉ)*30 + Điểm ưu tiên.
Đối với chứng chỉ IELTS (Academic): Mức điểm đủ điều kiện trúng tuyển 20; 21,6 và 23,3 tương ứng với một thí sinh ở Khu vực 3 đạt điểm IELTS (Academic) lần lượt là 6.0; 6.5 và 7.0.
Đối với chứng chỉ TOEFL iBT, mức điểm đủ điều kiện trúng tuyển là 20, 21,6 và 23,3 tương ứng với một thí sinh ở khu vực 3 đạt điểm TOEFL iBT lần lượt là 80, 87 và 94.
Đối với chứng chỉ SAT, mức điểm đủ điều kiện trúng tuyển tương ứng với thí sinh đạt điểm SAT từ 1200 trở lên.
Đối với phương thức xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia Hà Nội, thí sinh được xét là đủ điều kiện trúng tuyển (trừ điều kiện tốt nghiệp THPT) đối với ngành đăng ký nếu có điểm xét tuyển đạt từ 19 điểm trở lên. Mức điểm này tương đương với một thí sinh ở khu vực 3 có kết quả kỳ thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia Hà Nội đạt từ 95 điểm trở lên.
T | Mã xét tuyển | Tên chương trình đào tạo (Vui lòng bấm vào tên mục để xem thông tin) | Chỉ tiêu dự kiến | Tổ hợp xét tuyển | Điểm trúng tuyển theo phương thức xét kết quả thi THPT | |
Năm 2022 | Năm 2023 | |||||
Chương trình Chất lượng cao | ||||||
1 | ACT01 | Kế toán | 200 | A00, A01, D01, D07 | 25.8 | 32.75 |
2 | BANK01 | Ngân hàng | 210 | 25.8 | 32.7 | |
3 | BANK06 | Ngân hàng và Tài chính quốc tế | 90 | - | - | |
4 | BUS01 | Quản trị kinh doanh | 150 | 26 | 32.65 | |
5 | BUS06 | Marketing số | 50 | - | - | |
6 | ECON02 | Kinh tế đầu tư | 50 | A01, D01, D07, D09 | - | - |
7 | FIN01 | Tài chính | 250 | A00, A01, D01, D07 | 26.1 | 32.6 |
8 | IB04 | Kinh doanh quốc tế | 100 | A01, D01, D07, D09 | - | - |
Chương trình Chuẩn | ||||||
9 | ACT02 | Kế toán | 160 | A00, A01, D01, D07 | 25.8 | 25.8 |
10 | ACT04 | Kiểm toán | 60 | - | - | |
11 | BANK02 | Ngân hàng | 170 | 25.8 | 25.7 | |
12 | BANK03 | Ngân hàng số | 60 | - | 25.65 | |
13 | BUS02 | Quản trị kinh doanh | 110 | 26 | 26.04 | |
14 | BUS03 | Quản trị du lịch | 50 | A01, D01, D07, D09 | - | 24.5 |
15 | ECON01 | Kinh tế đầu tư | 110 | 26 | 25.65 | |
16 | FIN02 | Tài chính | 200 | A00, A01, D01, D07 | 26.1 | 26.05 |
17 | FIN03 | Công nghệ tài chính | 100 | - | 25.5 | |
18 | FL01 | Ngôn ngữ Anh | 150 | A01, D01, D07, D09 | 26 | 24.9 |
19 | IB01 | Kinh doanh quốc tế | 110 | 26.5 | 26.4 | |
20 | IB02 | Logistics và quản lý chuỗi cung ứng | 130 | - | 26.45 | |
21 | IT01 | Công nghệ thông tin | 100 | A00, A01, D01, D07 | 26.2 | 25.1 |
22 | LAW01 | Luật kinh tế | 100 | A00, A01, D01, D07 | 25.8 | 25.52 |
23 | LAW02 | Luật kinh tế | 150 | C00, C03, D14, D15 | 28.05 | 26.5 |
24 | MIS01 | Hệ thống thông tin quản lý | 120 | A00, A01, D01, D07 | 26.35 | 25.55 |
Chương trình đào tạo liên kết quốc tế | ||||||
25 | BUS04 | Quản trị kinh doanh CityU, Hoa Kỳ (Cấp song bằng) | 150 | A00, A01, D01, D07 | 24 | 23.8 |
26 | ACT03 | Kế toán Sunderland, Anh (Cấp song bằng) | 100 | 24 | 23.9 | |
27 | BANK04 | Tài chính – Ngân hàng Sunderland, Anh (Cấp song bằng) | 100 | - | 23.55 | |
28 | BUS05 | Marketing số (ĐH Coventry, Anh cấp bằng) | 30 | - | 23.5 | |
29 | BANK05 | Ngân hàng và Tài chính quốc tế Coventry (Cấp song bằng) | 77 | - | 21.6 | |
30 | IB03 | Kinh doanh quốc tế Coventry (Cấp song bằng) | 77 | - | 22 |