Trao đổi với PV báo Dân Việt, ThS Phạm Thái Sơn, Giám đốc Trung tâm Tuyển sinh và Truyền thông, Trường Đại học Công Thương TP.HCM, cho biết: "Dự kiến điểm chuẩn của Trường Đại học Công thương TP.HCM xét theo điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2024 là từ 16 - 23 điểm. Các ngành hot như Marketing, Kinh doanh quốc tế, Logistics và chuỗi cung ứng mức điểm chuẩn khoảng 22 - 23 điểm. Các ngành như Kế toán, Tài chính ngân hàng, Quản trị kinh doanh, Công nghệ thực phẩm,... sẽ có dự kiến điểm chuẩn là từ 21 - 22, còn lại một số ngành từ 16 - 18 điểm.
Trước đó, trường này cũng công bố điểm chuẩn theo phương thức: xét kết quả học tập THPT, điểm thi Đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia TP.HCM và xét tuyển thẳng theo đề án riêng.
Theo đó điểm chuẩn của phương thức xét kết quả học tập THPT cả năm lớp 10, lớp 11 và Học kỳ 1 lớp 12 dao động từ 20 – 25 điểm. Ngành có điểm cao nhất là ngành Marketing với 25 điểm; kế đến Tài chính - Ngân hàng, Ngôn ngữ Trung Quốc và Công nghệ thực phẩm với 24,5 điểm. Các ngành Công nghệ kỹ thuật hóa học, Công nghệ chế biến thủy sản, Công nghệ dệt may, Công nghệ sinh học,… với 20 điểm.
Ở phương thức xét tuyển điểm kỳ thi Đánh giá năng lực Đại học Quốc gia TP.HCM, điểm chuẩn từ 600 - 750 điểm. Ngành Marketing, Kinh doanh quốc tế, Thương mại điện tử, Logistic và quản lý chuỗi cung ứng là ngành có điểm chuẩn cao nhất với 750 điểm, các ngành còn lại dao động từ 600 – 700 điểm.
Riêng phương thức xét tuyển thẳng theo đề án tuyển sinh riêng 2024 của Trường đại học Công Thương TP.HCM, điểm chuẩn tất cả các ngành đều 24 điểm.
Chi tiết điểm chuẩn của 3 phương thức cho 34 ngành đào tạo đại học chính quy như sau:
STT
MÃ NGÀNH
TÊN NGÀNH
ĐIỂM CHUẨN HỌC BẠ THPT
ĐIỂM CHUẨN ĐGNL
ĐHQG -HCM
XÉT TUYỂN THẲNG THEO ĐỀ ÁN RIÊNG
1
7540101
Công nghệ thực phẩm
24.5
700
24
2
7540106
Đảm bảo chất lượng & ATTP
22
600
24
3
7540105
Công nghệ chế biến thủy sản
20
600
24
4
7340129
Quản trị kinh doanh thực phẩm
21
600
24
5
7340101
Quản trị kinh doanh
23.5
700
24
6
7340120
Kinh doanh quốc tế
24
750
24
7
7340115
Marketing
25
750
24
8
7340122
Thương mại điện tử
24
750
24
9
7510605
Logistic và quản lý chuỗi cung ứng
24
750
24
10
7340301
Kế toán
23.5
650
24
11
7340201
Tài chính ngân hàng
24.5
700
24
12
7340205
Công nghệ tài chính
23.5
600
24
13
7380107
Luật kinh tế
23.5
650
24
14
7510401
Công nghệ kỹ thuật hóa học
20
600
24
15
7510406
Công nghệ kỹ thuật môi trường
20
600
24
16
7850101
Quản lý tài nguyên và môi trường
20
600
24
17
7420201
Công nghệ sinh học
20
600
24
18
7480201
Công nghệ thông tin
23.75
700
24
19
7480202
An toàn thông tin
22
600
24
20
7460108
Khoa học dữ liệu
22
600
24
21
7340123
Kinh doanh thời trang và Dệt may
20
600
24
22
7540204
Công nghệ dệt, may
20
600
24
23
7510202
Công nghệ chế tạo máy
20
600
24
24
7510203
Công nghệ kỹ thuật - cơ điện tử
20
600
24
25
7520115
Kỹ thuật nhiệt
20
600
24
26
7510301
Công nghệ kỹ thuật Điện,Điện tử
21
600
24
27
7510303
Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa
21
600
24
28
7819009
Khoa học dinh dưỡng và ẩm thực
20.5
600
24
29
7819010
Khoa học chế biến món ăn
20.5
600
24
30
7810103
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành
22
600
24
31
7810202
Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống
22
600
24
32
7810201
Quản trị khách sạn
22
600
24
33
7220201
Ngôn ngữ Anh
24.25
700
24
34
7220204
Ngôn ngữ Trung Quốc
24.5
650
24
ThS Phạm Thái Sơn cũng lưu ý: Điểm chuẩn được công bố ở trên bảng chưa bao gồm điểm ưu tiên khu vực và ưu tiên đối tượng.
Thí sinh mong muốn nhập học tại Trường đại học Công Thương TP.HCM cần đăng ký ngành đã đủ điều kiện trúng tuyển là nguyện vọng 1 trên hệ thống xét tuyển của Bộ GDĐT từ ngày 18/7 đến ngày 30/7, thì thí sinh mới được công nhận trúng tuyển chính thức.
Trường sẽ đối chiếu kết quả học tập THPT, các hồ sơ minh chứng đối tượng ưu tiên, khu vực ưu tiên theo đúng thông tin trên hệ thống Bộ GDĐT và hồ sơ gốc khi thí sinh làm thủ tục nhập học. Nếu kết quả xác minh hồ sơ có sai lệch dẫn đến thay đổi kết quả trúng tuyển thì nhà trường sẽ hủy kết quả trúng tuyển theo quy định.
Dự báo điểm chuẩn đại học năm 2024 theo ngành của Trường Đại học Công nghệ TP.HCM
ThS Nguyễn Thị Xuân Dung, Giám đốc Trung tâm truyền thông, Trường Đại học Công nghệ TP.HCM, nhận xét: "Nhìn chung đề thi tốt nghiệp THPT 2024 đảm bảo đúng cấu trúc đề của Bộ GDĐT đã hướng dẫn, nằm hoàn toàn trong chương trình học phổ thông và đảm bảo độ phân hóa, đáp ứng được hai mục tiêu xét công nhận tốt nghiệp THPT và tuyển sinh đại học.
Đề thi tổ hợp Khoa học Tự nhiên (Vật lý, Hóa học, Sinh học) vừa sức, thí sinh dễ đạt 6-8. Số điểm 9-10 có thể sẽ ít hơn. Đề thi tổ hợp Khoa học Xã hội (Lịch sử, Địa lý, GDCD) dự kiến nhiều điểm 6-7.
Như vậy, với độ khó của đề thi tốt nghiệp THPT 2024, dự đoán phổ điểm các môn của hai tổ hợp Khoa học Tự nhiên và Khoa học Xã hội sẽ tập trung nhiều vào mức 6-8 điểm. Phổ điểm này khá tương đồng với các năm trước, nên dự đoán điểm chuẩn đại học năm nay sẽ không có biến động nhiều so với năm ngoái ở hai tổ hợp này.
Mới đây, Hội đồng tuyển sinh Trường Đại học Công nghệ TP.HCM công bố điểm chuẩn xét tuyển sớm theo phương thức xét tuyển điểm thi Đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia TP.HCM 2024 cho 63 ngành đào tạo trình độ Đại học chính quy tại Trường.
Theo đó, ngành Dược học có mức điểm chuẩn cao nhất là 900 điểm. Các ngành khác có điểm chuẩn cao là Công nghệ thông tin, Truyền thông đa phương tiện, Điều dưỡng, Kỹ thuật xét nghiệm y học với 750; Công nghệ kỹ thuật ô tô, Quản trị kinh doanh, Digital Marketing, Marketing, Logistics và quản lý chuỗi cung ứng, Quan hệ công chúng, Thiết kế đồ họa, Ngôn ngữ Anh, Thú y với 700 điểm. Các ngành còn lại có điểm chuẩn 650 điểm.
Mức điểm chuẩn này đã bao gồm điểm ưu tiên. Điểm xét trúng tuyển công bố được tính như sau: Điểm chuẩn = Tổng điểm bài thi ĐGNL + Điểm ưu tiên quy đổi (nếu có).
Trong đó, đối với nhóm ngành Khoa học sức khỏe, thí sinh cần đảm bảo điều kiện ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào theo quy định của Bộ GDĐT. Đối với ngành Dược, thí sinh cần đạt thêm điều kiện học lực cả năm lớp 12 loại Giỏi trở lên hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 8.0 điểm trở lên; đối với ngành Điều dưỡng và Kỹ thuật xét nghiệm y học, thí sinh cần đạt thêm điều kiện học lực cả năm lớp 12 từ loại Khá trở lên hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 6.5 điểm trở lên.
Mức điểm chuẩn Đánh giá năng lực của từng ngành cụ thể như sau:
STT
Ngành, chuyên ngành
Mã ngành
Điểm chuẩn
ĐGNL
1
Công nghệ thông tin:
- Công nghệ phần mềm
- Hệ thống thông tin ứng dụng
- Mạng máy tính
- An toàn mạng
- Máy học và ứng dụng
7480201
750
2
An toàn thông tin
7480202
650
3
Khoa học máy tính
7480101
650
4
Trí tuệ nhân tạo
7480107
650
5
Khoa học dữ liệu (Data Science)
7460108
650
6
Hệ thống thông tin quản lý:
- Hệ thống thông tin kinh doanh
- Phân tích dữ liệu
- Hệ thương mại điện tử
- Hệ thống Blockchain/Crypto
7340405
650
7
Robot và trí tuệ nhân tạo:
- Robot thông minh
- Dữ liệu và hệ thống
7510209
650
8
Công nghệ kỹ thuật ô tô:
- Máy, khung gầm ô tô
- Công nghệ hybrid
7510205
700
9
Công nghệ ô tô điện
7520141
650
10
Kỹ thuật máy tính
7480106
650
11
Kỹ thuật nhiệt
7520115
650
12
Kỹ thuật cơ khí:
- Công nghệ chế tạo máy và tự động hóa sản xuất
- Kỹ thuật khuôn mẫu
7520103
650
13
Kỹ thuật cơ điện tử:
- Công nghệ cơ điện tử và hệ thống sản xuất thông minh
- Lập trình hệ thống và chuyển đổi số
7520114
650
14
Kỹ thuật điện:
- Năng lượng tái tạo và quản lý năng lượng
- Điện công nghiệp
- Hệ thống điện thông minh
7520201
650
15
Kỹ thuật điện tử - viễn thông:
- Thiết kế vi mạch
- Công nghệ IoT và mạng truyền thông
- Công nghệ mạch tích hợp
- Điện tử công nghiệp
7520207
650
16
Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa:
- Tự động hóa
- IoT
7520216
650
17
Kỹ thuật xây dựng:
- Xây dựng dân dụng và công nghiệp
- Xây dựng công trình giao thông
- Ứng dụng công nghệ thông tin trong xây dựng
- BIM trong kỹ thuật xây dựng
7580201
650
18
Quản lý xây dựng:
- Quản lý dự án xây dựng
- Tài chính trong xây dựng
- BIM trong quản lý xây dựng
7580302
650
19
Tài chính - Ngân hàng:
- Tài chính ngân hàng
- Tài chính doanh nghiệp
- Đầu tư tài chính
7340201
650
20
Kế toán:
- Kế toán ngân hàng
- Kế toán tài chính
- Kế toán quốc tế
- Kế toán công
- Kế toán kiểm toán
- Kế toán số
7340301
650
21
Công nghệ tài chính
7340205
650
22
Quản trị kinh doanh:
- Quản trị doanh nghiệp
- Quản trị kinh doanh số
- Quản trị hành chính văn phòng
- Quản trị logistics
- Quản trị Marketing - Nhượng quyền thương mại
7340101
700
23
Digital Marketing (Marketing số):
- Chiến lược Digital Marketing
- Quản trị Digital Marketing
7340114
700
24
Marketing:
- Marketing tổng hợp
- Marketing truyền thông
- Quản trị Marketing
7340115
700
25
Kinh tế số
7310109
650
26
Kinh doanh thương mại:
- Thương mại quốc tế
- Quản lý chuỗi cung ứng
- Điều phối dự án
7340121
650
27
Kinh doanh quốc tế:
- Thương mại quốc tế
- Kinh doanh số
7340120
650
28
Kinh tế quốc tế:
- Quản lý đầu tư quốc tế
- Kinh tế đối ngoại
7310106
650
29
Thương mại điện tử:
- Marketing trực tuyến
- Kinh doanh trực tuyến
- Giải pháp thương mại điện tử
7340122
650
30
Bất động sản
7340116
650
31
Logistics và quản lý chuỗi cung ứng
7510605
700
32
Tâm lý học:
- Tham vấn tâm lý
- Trị liệu tâm lý
- Tổ chức nhân sự
7310401
650
33
Quan hệ công chúng:
- Tổ chức sự kiện
- Quản lý truyền thông
- Truyền thông doanh nghiệp
7320108
700
34
Quản trị nhân lực
7340404
650
35
Quản trị khách sạn
7810201
700
36
Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống
7810202
700
37
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành
7810103
700
38
Quản trị sự kiện
7340412
650
39
Quản lý thể dục thể thao
- Quản lý thể thao giải trí
- Quản lý Gym Fitness
- Quản lý thể thao điện tử
7810301
650
40
Luật kinh tế:
- Luật Tài chính - ngân hàng
- Luật Thương mại
- Luật Kinh doanh
7380107
650
41
Luật thương mại quốc tế
7380109
650
42
Luật:
- Luật Dân sự
- Luật Hình sự
- Luật Hành chính
7380101
650
43
Kiến trúc:
- Kiến trúc công trình
- Kiến trúc xanh
7580101
650
44
Thiết kế nội thất:
- Thiết kế không gian nội thất
- Thiết kế sản phẩm nội thất
7580108
650
45
Thiết kế thời trang:
- Thiết kế thời trang và thương hiệu
- Kinh doanh thời trang (Fashion Marketing)
- Thiết kế phong cách thời trang (Stylist)
7210404
650
46
Thiết kế đồ họa:
- Thiết kế đồ họa truyền thông
- Thiết kế đồ họa kỹ thuật số
7210403
700
47
Digital Art (Nghệ thuật số)
7210408
650
48
Công nghệ điện ảnh, truyền hình
- Quay phim điện ảnh và truyền hình
- Sản xuất phim kỹ thuật số
7210302
650
49
Thanh nhạc
- Ca sĩ biểu diễn
- Sản xuất âm nhạc
7210205
650
50
Truyền thông đa phương tiện:
- Sản xuất truyền hình
- Sản xuất phim và quảng cáo
- Tổ chức sự kiện
7320104
750
51
Đông phương học:
- Văn hóa và ngôn ngữ Hàn Quốc
- Văn hóa và ngôn ngữ Nhật Bản
7310608
650
52
Ngôn ngữ Hàn Quốc:
- Biên - phiên dịch tiếng Hàn
- Phương pháp giảng dạy tiếng Hàn
7220210
700
53
Ngôn ngữ Trung Quốc:
- Tiếng Trung thương mại
- Biên - phiên dịch tiếng Trung
- Văn hóa Trung Hoa
7220204
700
54
Ngôn ngữ Anh:
- Tiếng Anh thương mại
- Tiếng Anh biên - phiên dịch
- Tiếng Anh du lịch và khách sạn
- Phương pháp giảng dạy tiếng Anh
7220201
700
55
Ngôn ngữ Nhật:
- Tiếng Nhật biên - phiên dịch
- Tiếng Nhật thương mại
- Phương pháp giảng dạy tiếng Nhật
7220209
700
56
Dược học:
- Sản xuất và phát triển thuốc
- Dược lâm sàng, Quản lý và cung ứng thuốc
7720201
900
57
Điều dưỡng
7720301
750
58
Kỹ thuật xét nghiệm y học
7720601
750
59
Thú y
- Bác sĩ thú y
- Bệnh học thú y
- Công nghệ thú y
- Chăm sóc thẩm mỹ thú cưng
7640101
700
60
Công nghệ thực phẩm:
- Quản lý sản xuất và cung ứng thực phẩm
- Quản lý chất lượng và an toàn thực phẩm
- Dinh dưỡng và công nghệ thực phẩm
7540101
650
61
Công nghệ sinh học:
- CNSH y dược
- CNSH bảo quản và chế biến thực phẩm
- CNSH mỹ phẩm
- CNSH phát triển nông nghiệp hữu cơ
7420201
650
62
Công nghệ thẩm mỹ
7420207
650
63
Quản lý tài nguyên và môi trường
7850101
650
ThS Nguyễn Thị Xuân Dung cũng đưa ra lưu ý: Thí sinh đã trúng tuyển xét tuyển sớm thì bắt buộc phải đăng ký nguyện vọng xét tuyển trên Cổng thông tin tuyển sinh của Bộ GDĐT và có nguyện vọng vào học tại trường thì nên để nguyện vọng 1.
Trường xét tuyển các nguyện vọng đến hết ngày 25/7 và thí sinh cả nước có thể lựa chọn phương thức xét tuyển phù hợp hoặc đăng ký đồng thời nhiều phương thức để tối ưu cơ hội trúng tuyển vào ngành học yêu thích.
Vui lòng nhập nội dung bình luận.