Năm 2024, Học viện Ngân hàng tuyển 3.514 chỉ tiêu với 5 phương thức tuyển sinh là xét học bạ THPT (dự kiến 20% tổng chỉ tiêu), xét tuyển dựa trên chứng chỉ quốc tế (15%), xét tuyển theo kết quả kỳ thi đánh giá năng lực Đại học Quốc gia Hà Nội (15%), xét tuyển kết quả thi tốt nghiệp THPT 50% và xét tuyển thẳng.
Như vậy, năm 2024 Học viện Ngân hàng có xét học bạ, tuy nhiên, điều kiện nộp hồ sơ xét tuyển là thí sinh có học lực Giỏi năm lớp 12 và có điểm trung bình cộng 3 năm học (năm học lớp 10, lớp 11 và lớp 12) của từng môn học thuộc tổ hợp của ngành đăng ký xét tuyển đạt từ 8,0 trở lên.
Với phương thức xét điểm thi đánh giá năng lực, Học viện xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi đánh giá đầu vào đại học V-SAT, thí sinh đạt học lực Giỏi năm lớp 12.
Với phương thức xét điểm thi tốt nghiệp THPT, tiêu chí xét tuyển, thí sinh có tổng điểm thi THPT 2024 của các môn thuộc tổ hợp của ngành đăng ký xét tuyển đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng chung của Học viện.
Với phương thức xét tuyển dựa trên chứng chỉ quốc tế, điều kiện nộp hồ sơ xét tuyển là thí sinh có học lực Giỏi năm lớp 12 và có một trong các chứng chỉ sau (chứng chỉ còn hiệu lực tại thời điểm nộp hồ sơ xét tuyển): Chứng chỉ SAT từ 1200 điểm trở lên; chứng chỉ IELTS (Academic) đạt từ 6.0 trở lên; chứng chỉ TOEFL iBT từ 72 điểm trở lên.
Bên cạnh đó, Học viện Ngân hàng cũng xét tuyển thẳng với một số đối tượng.
Chỉ tiêu tuyển sinh năm 2024 Học viện Ngân Hàng như sau:
STT
Mã XT
Tên chương trình đào tạo
Tổ hợp xét tuyển
Chỉ tiêu
Chương trình đào tạo Chất lượng cao
1
ACT01
Kế toán
(Chương trình Chất lượng cao)
A00, A01, D01, D07
200
2
BANK01
Ngân hàng
(Chương trình Chất lượng cao)
A00, A01, D01, D07
210
3
BANK06
Ngân hàng và Tài chính quốc tế
(Chương trình Chất lượng cao)
A00, A01, D01, D07
90
4
BUS01
Quản trị kinh doanh
(Chương trình Chất lượng cao)
A00, A01, D01, D07
150
5
BUS06
Marketing số
(Chương trình Chất lượng cao)
A00, A01, D01, D07
50
6
ECON02
Kinh tế đầu tư (Chương trình Chất lượng cao)
A01, D01, D07, D09
50
7
FIN01
Tài chính
(Chương trình Chất lượng cao)
A00, A01, D01, D07
250
8
IB04
Kinh doanh quốc tế
(Chương trình Chất lượng cao)
A01, D01, D07, D09
100
Chương trình đào tạo chuẩn
9
ACT02
Kế toán
A00, A01, D01, D07
160
10
ACT04
Kiểm toán
A00, A01, D01, D07
60
11
BANK02
Ngân hàng
A00, A01, D01, D07
170
12
BANK03
Ngân hàng số
A00, A01, D01, D07
60
13
BUS02
Quản trị kinh doanh
A00, A01, D01, D07
110
14
BUS03
Quản trị du lịch
A01, D01, D07, D09
50
15
ECON01
Kinh tế đầu tư
A01, D01, D07, D09
110
16
FIN02
Tài chính
A00, A01, D01, D07
200
17
FIN03
Công nghệ tài chính
A00, A01, D01, D07
100
18
FL01
Ngôn ngữ Anh
A01, D01, D07, D09
150
19
IB01
Kinh doanh quốc tế
A01, D01, D07, D09
110
20
IB02
Logistics và quản lý chuỗi cung ứng
A01, D01, D07, D09
130
21
IT01
Công nghệ thông tin
A00, A01, D01, D07
100
22
LAW01
Luật kinh tế
A01, D01, D07, D09
100
23
LAW02
Luật kinh tế
C00, C03, D14, D15
150
24
MIS01
Hệ thống thông tin quản lý
A00, A01, D01, D07
120
Chương trình đào tạo liên kết quốc tế
25
BUS04
Quản trị kinh doanh
(Liên kết với ĐH CityU, Hoa kỳ. Cấp song bằng)
A00, A01, D01, D07
150
26
ACT03
Kế toán
(Liên kết ĐH Sunderland, Anh. Cấp song bằng)
A00, A01, D01, D07
100
27
BANK04
Tài chính-Ngân hàng
(Liên kết ĐH Sunderland, Anh Quốc. Cấp song bằng)
A00, A01, D01, D07
100
28
BUS05
Marketing số
(ĐH Coventry. Cấp một bằng của đối tác)
A00, A01, D01, D07
30
29
BANK05
Ngân hàng và Tài chính quốc tế
(ĐH Coventry, Cấp song bằng)
A00, A01, D01, D07
77
30
IB03
Kinh doanh quốc tế
(ĐH Coventry, Cấp song bằng)
A00, A01, D01, D07
77
Tổng
3.514
Đối với các thí sinh xét học bạ vào Học viện Ngân hàng, lưu ý cách tính điểm xét tuyển học bạ với các chương trình đào tạo chuẩn và chương trình đào tạo liên kết quốc tế (thang điểm 30) năm 2024 như sau:
Điểm xét tuyển = M1 + M2 + M3 + Điểm cộng khuyến khích + Điểm ưu tiên.
Với các chương trình Chất lượng cao, cách tính điểm xét tuyển được tính trên thang điểm 40, trong đó nhân đôi điểm đối với môn Toán, cụ thể:
Điểm xét tuyển = M1x2 + M2 + M3 + Điểm cộng khuyến khích quy đổi + Điểm ưu tiên quy đổi.
Điểm cộng khuyến khích quy đổi = Điểm cộng khuyến khích x 4/3.
Điểm ưu tiên quy đổi = Điểm ưu tiên x 4/3.
Trong đó: M1, M2, M3: là điểm trung bình cộng 3 năm học của các môn học thuộc tổ hợp của ngành đăng ký xét tuyển, được làm tròn đến hai chữ số thập phân (sau dấu phẩy hai số). Đối với các tổ hợp có môn Toán, quy ước M1 là môn Toán.
Điểm cộng khuyến khích được nhà trường quy định như sau:
Nhóm 1: Thí sinh đạt giải khuyến khích trong cuộc thi học sinh giỏi quốc gia: cộng 3,0 điểm.
Nhóm 2: Thí sinh đạt giải trong cuộc thi học sinh giỏi cấp tỉnh/thành phố: Mức điểm cộng đối với các giải Nhất, Nhì, Ba, Khuyến khích tương ứng là 3,0, 2,5, 2,0 và 1,5 điểm.
Nhóm 3: Thí sinh hệ chuyên của trường THPT chuyên: cộng 1,5 điểm.
Vui lòng nhập nội dung bình luận.