Theo Nghị định 38/2019/NĐ-CP được Chính phủ ban hành, từ ngày 1/7/2019, mức lương cơ sở sẽ được điều chỉnh tăng từ 1,39 triệu đồng/ tháng 1,49 triệu đồng/ tháng. Điều này, kéo theo sự thay đổi bảng lương của giáo viên, giảng viên.
Ảnh chụp bảng lương của giáo viên, giảng viên trong năm mới 2019 – 2020.
Chế độ tiền lương với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang mức lương của các giáo viên, giảng viên trong năm học mới như sau:
(*Đơn vị tính: đồng)
Nhóm nghạch |
Bậc 1 |
Bậc 2 |
Bậc 3 |
Bậc 4 |
Bậc 5 |
Bậc 6 |
Bậc 7 |
Bậc 8 |
Bậc 9 |
Bậc 10 |
Bậc 11 |
Bậc 12 |
|
Giáo viên trung học cao cấp |
Hệ số lương |
4.00 |
4.34 | 4.68 | 5.02 | 5.36 | 5.70 | 6.04 | 3.38 | ||||
Tiền lương từ ngày 1/7/2019 |
5.960.000 | 6.466.600 | 6.973.200 | 7.499.800 | 7.986.400 | 8.493.000 | 8.999.600 | 9.506.200 | |||||
Giáo viên trung học |
Hệ số lương |
2.34 |
2.67 |
3.00 |
3.33 |
3.66 |
3.99 |
4.32 |
4.65 |
4.98 |
|||
Tiền lương từ ngày 1/7/2019 |
3.486.600 |
3.978.300 |
4.470.000 |
4.961700 |
5.453.400 |
5.945.100 |
6.436.800 |
6.928.500 |
7.420.200 |
||||
Giáo viên tiểu học cao cấp |
Hệ số lương |
2.34 |
2.67 |
3.00 |
3.33 |
3.66 |
3.99 |
4.32 |
4.65 |
4.98 |
|||
Tiền lương từ ngày 1/7/2019 |
3.486.600 |
3.978.300 |
4.470.000 |
4.961.700 |
5.453.400 |
5.945.100 |
6.436.800 |
6.928.500 |
7.420.200 |
||||
Giáo viên mầm non cao cấp |
Hệ số lương |
2.34 |
2.67 |
3.00 |
3.33 |
3.66 |
3.99 |
4.32 |
4.65 |
4.98 |
|||
Tiền lương từ ngày 1/7/2019 |
3.486.600 |
3.978.300 |
4.470.000 |
4.961.700 |
5.453.400 |
5.945.100 |
6.436.800 |
6.928.500 |
7.420.200 |
||||
Giáo viên trung học cơ sở chính |
Hệ số lương |
2.34 |
2.67 |
3.00 |
3.33 |
3.66 |
3.99 |
4.32 |
4.65 |
4.98 |
|||
Tiền lương từ ngày 1/7/2019 |
3.486.600 |
3.978.300 |
4.470.000 |
4.961.700 |
5.453.400 |
5.945.100 |
6.436.800 |
6.928.500 |
7.420.200 |
||||
Giáo viên trung học cơ sở (cấp 2) |
Hệ số lương |
2.10 |
2.41 |
2.72 |
3.03 |
3.34 |
3.65 |
3.96 |
4.27 |
4.58 |
4.89 |
||
Tiền lương từ ngày 1/7/2019 |
3.129.000 |
3.590.900 |
4.052.800 |
4.514.700 |
4.976.600 |
5.438.500 |
5.900.400 |
6.362.300 |
6.824.200 |
7.286.100 |
|||
Giáo viên tiểu học |
Hệ số lương |
1.86 |
2.06 |
2.26 |
2.46 |
2.66 |
2.86 |
3.06 |
3.26 |
3.46 |
3.66 |
3.86 |
4.06 |
Tiền lương từ ngày 1/7/2019 |
2.771.400 |
3.069.400 |
3.367.400 |
3.665.400 |
3.963.400 |
4.261.400 |
4.559.400 |
4.857.400 |
5.155.400 |
5.453,400 |
5.751.400 |
6.049.400 |
|
Giáo viên mầm non |
Hệ số lương |
1.86 |
2.06 |
2.26 |
2.46 |
2.66 |
2.86 |
3.06 |
3.26 |
3.46 |
3.66 |
3.86 |
4.06 |
Tiền lương từ ngày 1/7/2019 |
2.771.400 |
3.069.400 |
3.367.400 |
3.665.400 |
3.963.400 |
4.261.400 |
4.559.400 |
4.857.400 |
5.155.400 |
5.453.400 |
5.751.400 |
6.049.400 |
|
Giáo viên mầm non chưa đạt chuẩn |
Hệ số lương |
1.65 |
1.83 |
2.01 |
2.19 |
2.37 |
2.55 |
2.73 |
2.91 |
3.09 |
3.27 |
3.45 |
3.63 |
Tiền lương từ ngày 1/7/2019 |
2.458.500 |
2.726.700 |
2.994.900 |
3.263.100 |
3.531.300 |
3.799.500 |
4.067.700 |
4.335.900 |
4.604.100 |
4.872.300 |
5.140.500 |
5.408.700 |
|
Giảng viên |
Hệ số lương |
2.34 |
2.67 |
3.00 |
3.33 |
3.66 |
3.99 |
4.32 |
4.65 |
4.98 |
|||
Tiền lương từ ngày 1/7/2019 |
3.486.600 |
3.978.300 |
4.470.000 |
4.961.700 |
5.453.400 |
5.945.100 |
6.436.800 |
6.928.500 |
7,420.200 |
||||
Giáo sư- Giảng viên cao cấp |
Hệ số lương |
6.20 |
6.56 |
6.92 |
7.28 |
7.64 |
8.00 |
||||||
Tiền lương từ ngày 1/7/2019 |
9.238.000 |
9.774.400 |
10.310.800 |
10.847.200 |
11.383.600 |
11.920.000 |
|||||||
Phó giáo sư- Giảng viên chính |
Hệ số lương |
4.40 |
4.74 |
5.08 |
5.42 |
5.76 |
6.10 |
6.44 |
6.78 |
||||
Tiền lương từ ngày 1/7/2019 |
6.556.000 |
7.062.600 |
7.569.200 |
8.075.800 |
8.582.400 |
9.089.000 |
9.595.600 |
10.102.200 |
XEM THÊM:
THÊM 3 TRƯỜNG HỢP ĐƯỢC THANH TOÁN TRỰC TIẾP PHÍ KHÁM CHỮA BỆNH TỪ 1/8