Chủ đề nóng
Phân biệt mức phạt “quên mang” và “không có” giấy tờ xe
Vi phạm liên quan đến giấy tờ xe (bao gồm giấy phép lái xe, giấy đăng ký xe, Giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới) là trường hợp thực tế người tham gia giao thông thường mắc phải, song khi khi bị xử lý vi phạm thì có không ít người nhầm lẫn giữa 2 mức phạt “quên mang” và “không có” giấy tờ xe.
Đối với Giấy chứng nhận bảo hiểm xe thì hành vi "quên mang" và "không có" xử lý mức phạt như nhau nhưng đối với Giấy phép lái xe và giấy đăng ký xe thì mức phạt đối với 2 hành vi này khác nhau.
Các mức phạt quy định tại Nghị định 46/2016/NĐ-CP như sau:STT | Lỗi vi phạm | Mức phạt | |
Quên mang | Không có | ||
1 |
Giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới |
- Mô tô, xe máy: 80.000 - 120.000 - Ô tô, máy kéo: 400.000 - 600.000 |
|
2 | Giấy đăng ký xe |
- Mô tô, xe máy: 80.000 - 120.000 - Ô tô, máy kéo: 200.000 - 400.000 - Xe máy chuyên dùng: 100.000 - 200.000 |
- Mô tô, xe máy, máy kéo, xe máy chuyên dùng: 300.000 - 400.000 - Ô tô: 2.000.000 - 3.000.000 |
3 | Giấy phép lái xe |
- Mô tô: 80.000 - 120.000 - Ô tô, máy kéo: 200.000 - 400.000 |
- Mô tô (< 175cm3): 800.000 - 1.200.000 - Mô tô (> 175cm3), ô tô, máy kéo: 4.000.000 - 6.000.000 |
Tin Cùng Chuyên Mục
Tin Nổi Bật
Lương Thượng tá Công an nhân dân năm 2025 mới nhất theo quy định hiện hành
Năm 2025, lương Thượng tá Công an nhân dân được điều chỉnh theo quy định mới, với mức lương cơ sở tăng cùng các khoản phụ cấp đặc thù. Vậy cụ thể lương Thượng tá năm 2025 là bao nhiêu? Hãy cùng tìm hiểu thông tin chi tiết!