Công bố một số điểm mới trong tuyển sinh năm 2025 gây chú ý, Trường ĐH Công nghiệp Hà Nội nói gì?
Công bố một số điểm mới trong tuyển sinh năm 2025 gây chú ý, Trường ĐH Công nghiệp Hà Nội nói gì?
Tào Nga
Thứ tư, ngày 18/12/2024 16:17 PM (GMT+7)
Theo TS Thân Thanh Sơn, Trưởng phòng Đào tạo của Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội, năm 2025, trường có một số điều chỉnh về phương thức tuyển sinh, tổ hợp xét tuyển và tổ chức xét tuyển.
Chia sẻ với PV báo Dân Việt, TS Thân Thanh Sơn, Trưởng phòng Đào tạo của Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội cho biết, trường vừa công bố phương án dự kiến tuyển sinh đại học chính quy năm 2025.
Theo đó, nhà trường sử dụng 5 phương thức xét tuyển như đã thông báo (so với 2024 bỏ phương thức xét tuyển chỉ dựa trên kết quả học tập ở bậc THPT, thay vào đó kết hợp kết quả học tập cả năm lớp 10,11,12 của các môn trong tổ hợp xét tuyển với điểm của các kỳ thi đánh giá khác).
Về tổ hợp xét tuyển, trường bổ sung một số tổ hợp xét tuyển có các môn mới theo chương trình giáo dục THPT 2018 như A0C (Toán, Lý, Công nghệ), A0T (Toán, Lý, Tin học), B0C (Toán, Hoá, Công nghệ), D0C (Toán, Tiếng Anh, Công nghệ), D0G (Toán, Tiếng Anh, Giáo dục kinh tế và Pháp luật).
Về tổ chức xét tuyển, nhà trường không xét tuyển sớm mà xét tuyển tất cả các phương thức theo kế hoạch xét tuyển chung của Bộ GDĐT. Điểm xét, điểm trúng tuyển của các phương thức quy đổi tương đương về một thang điểm chung, thí sinh được xét chọn bình đẳng theo điểm xét quy đổi tương đương, không phân biệt phương thức theo như dự thảo quy chế tuyển sinh 2025 của Bộ GDĐT.
TS Thanh Sơn lý giải sự thay đổi này: "Căn cứ vào mục tiêu đào tạo của nhà trường, chương trình giáo dục THPT 2018, dự thảo quy chế tuyển sinh 2025 của Bộ GDĐT, nhà trường đã dự kiến các thay đổi như trên. Thay đổi này vừa có tính kế thừa các phương thức tuyển sinh đang sử dụng trong các năm gần đây, vừa sử dụng kết hợp được các kiến thức thí sinh đã tích lũy được theo chương trình giáo dục THPT 2018, đồng thời đáp ứng các điểm mới về tổ chức xét tuyển về phương thức và tổ hợp xét tuyển như dự thảo quy chế tuyển sinh 2025 của Bộ GDĐT.
Về cơ bản, dự kiến phương án tuyển sinh 2025 của nhà trường không có nhiều thay đổi đối với thí sinh, các em vẫn sử dụng được các loại chứng chỉ, điểm đánh giá năng lực/đánh giá đánh giá đã tích lũy được để xét tuyển.
Đối với các cơ sở giáo dục cần cập nhật, nâng cấp hệ thống phần mềm đăng ký xét tuyển để thuận lợi cho thí sinh và đáp ứng đúng các quy định theo dự thảo quy chế tuyển sinh của Bộ GDĐT (ví dụ như quy định Điểm xét tuyển của các phương thức phải quy đổi tương đương về một thang điểm thống nhất; nếu sử dụng kết quả học tập, kết quả thi tốt nghiệp THPT thì điểm môn Toán hoặc Ngữ văn phải có trọng số đánh giá ít nhất 1/3 tổng điểm; nếu sử dụng nhiều tổ hợp xét tuyển thì số môn chung của các tổ hợp phải có trọng số đánh giá chiếm ít nhất 50% tổng điểm…".
Theo phương án tuyển sinh, năm 2025, Đại học Công nghiệp Hà Nội dự kiến tuyển 7.990 chỉ tiêu cho 62 ngành/chương trình đào tạo đại học chính quy theo 5 phương thức tuyển sinh (trong đó có 10 chương trình đào tạo bằng Tiếng Anh).
Các phương thức tuyển sinh là Xét tuyển thẳng theo quy định của BGDĐT (Không giới hạn chỉ tiêu); Xét tuyển theo điểm chứng chỉ quốc tế/giải học sinh giỏi kết hợp với điểm tổng kết học bạ cả năm lớp 10,11,12 của 3 môn theo tổ hợp xét tuyển (Chỉ tiêu dự kiến 10%); Xét tuyển dựa trên kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2025 (Chỉ tiêu dự kiến 80%); Xét tuyển dựa trên kết quả thi đánh giá năng lực năm 2025 do Đại học Quốc gia Hà Nội tổ chức kết hợp với điểm tổng kết học bạ cả năm lớp 10,11,12 của 3 môn theo tổ hợp xét tuyển (Chỉ tiêu dự kiến 5%); Xét tuyển dựa trên kết quả thi đánh giá tư duy năm 2025 do Đại học Bách khoa Hà Nội tổ chức kết hợp với điểm tổng kết học bạ cả năm lớp 10,11,12 của 3 môn theo tổ hợp xét tuyển (Chỉ tiêu dự kiến 5%).
Chương trình đào tạo Đại học chính quy theo thời gian chuẩn 4 năm, tuyển sinh đối với thí sinh tốt nghiệp THPT. Từ năm thứ 2 sinh viên có thể đăng ký học thêm chương trình thứ 2 nếu đủ điều kiện, sinh viên có thể được công nhận tốt nghiệp cùng một lúc 2 chương trình. Chi tiết như sau:
TT
Mã ngành/ CTĐT
Tên ngành/chương trình đào tạo
Dự kiến chỉ tiêu 2025
Dự kiến phương thức xét tuyển
Dự kiến tổ hợp xét tuyển
1
7210404
Thiết kế thời trang
60
PT1, PT2, PT3
D01, D14
2
7220201
Ngôn ngữ Anh
200
PT1, PT2, PT3
D01
3
7220204
Ngôn ngữ Trung Quốc
100
D01, D04
4
7220204LK
Ngôn ngữ Trung Quốc (Liên kết 2+2 với ĐH KHKT Quảng Tây)
30
5
7310612
Trung Quốc học
50
6
7220209
Ngôn ngữ Nhật
70
D01, D06
7
7220210
Ngôn ngữ Hàn Quốc
70
D01, DD2
8
7229020
Ngôn ngữ học
50
D01, D14
9
7310104
Kinh tế đầu tư
60
PT1, PT2, PT3, PT4
A01, D01, *D0G
10
7340101
Quản trị kinh doanh
300
11
7340115
Marketing
120
12
73401012
Phân tích dữ liệu kinh doanh
120
13
7340201
Tài chính - Ngân hàng
180
14
7340301
Kế toán
600
15
7340301TA
Kế toán (CTĐT bằng tiếng Anh)
40
16
7340302
Kiểm toán
120
17
7340404
Quản trị nhân lực
120
18
7340406
Quản trị văn phòng
120
19
7510605
Logistics và quản lý chuỗi cung ứng
60
20
74802012
Công nghệ đa phương tiện
60
PT1, PT2, PT3, PT5
A00, A01,
*A0C, *A0T
21
7480101
Khoa học máy tính
120
22
7480101TA
Khoa học máy tính (CTĐT bằng tiếng Anh)
40
23
7480102
Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu
70
24
7480103
Kỹ thuật phần mềm
240
25
7480104
Hệ thống thông tin
120
26
7480108
Công nghệ kỹ thuật máy tính
140
27
7480201
Công nghệ thông tin
360
28
7480202
An toàn thông tin
40
29
7510201
Công nghệ kỹ thuật cơ khí
360
PT1, PT2, PT3, PT5
A00, A01,
*A0C, *A0T
30
7510201TA
Công nghệ kỹ thuật cơ khí (CTĐT bằng tiếng Anh)
40
31
7510203
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử
300
32
7510205
Công nghệ kỹ thuật ô tô
360
33
7510205TA
Công nghệ kỹ thuật ô tô (CTĐT bằng tiếng Anh)
40
34
7510206
Công nghệ kỹ thuật nhiệt
120
35
75102032
Robot và trí tuệ nhân tạo
60
36
7510301
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử
420
37
7510301TA
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử (CTĐT bằng tiếng Anh)
40
38
75190071
Năng lượng tái tạo
60
39
7510302
Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông
480
40
7510302TA
Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông (CTĐT bằng tiếng Anh)
40
41
75103021
Công nghệ kỹ thuật điện tử y sinh
60
42
7510303
Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa
300
43
75103031
Kỹ thuật sản xuất thông minh
60
44
75102012
Công nghệ kỹ thuật khuôn mẫu
60
45
75102013
Thiết kế cơ khí và kiểu dáng công nghiệp
60
46
75102033
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử ô tô
60
47
7520116
Kỹ thuật cơ khí động lực
60
PT1, PT2, PT3, PT5
A00, A01,
*A0C, *A0T
48
7520118
Kỹ thuật hệ thống công nghiệp
60
49
7510401
Công nghệ kỹ thuật hóa học
210
PT1, PT2, PT3, PT5
A00, B00, C02, D07, *B0C
50
7510406
Công nghệ kỹ thuật môi trường
50
51
7540101
Công nghệ thực phẩm
120
52
7720203
Hóa dược
60
53
7540203
Công nghệ vật liệu dệt, may
50
PT1, PT2, PT3, PT4
A01, D01,
*D0C
54
7540204
Công nghệ dệt, may
180
55
7810101
Du lịch
140
PT1, PT2, PT3, PT4
D01, D14, D15
56
7810101TA
Du lịch (CTĐT bằng tiếng Anh)
40
57
7810103
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành
130
58
7810103TA
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành (CTĐT bằng tiếng Anh)
40
59
7810201
Quản trị khách sạn
130
60
7810201TA
Quản trị khách sạn (CTĐT bằng tiếng Anh)
40
61
7810202
Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống
60
62
7810202TA
Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống (CTĐT bằng tiếng Anh)
40
Tổng cộng
7.990
Dự kiến tổ hợp mới:
A0C: Toán, Vật lý, Công nghệ,
A0T: Toán, Vật lý, Tin học.
B0C: Toán, Hóa học, Công nghệ.
D0C: Toán, Tiếng Anh, Công nghệ.
D0G: Toán, Tiếng Anh, Giáo dục kinh tế và pháp luật.
Vui lòng nhập nội dung bình luận.