Căn cứ vào Khoản 2 Điều 60 Nghị định 43 năm 2014 quy định: Phòng Tài nguyên và Môi trường có nhiệm vụ tiếp nhận và trả kết quả đối với trường hợp hộ gia đình cá nhân thực hiện chuyển mục đích sử dụng đất.
Theo đó, người dân có thể nộp hồ sơ xin chuyển mục đích sử dụng đất trực tiếp tại Phòng Tài nguyên và Môi trường.
Hồ sơ xin chuyển mục đích sử dụng đất
Thành phần hồ sơ
Căn cứ khoản 1 Điều 6 Thông tư 30/2014/TT-BTNMT, người sử dụng đất chuẩn bị hồ sơ xin chuyển mục đích sử dụng đất như sau:
- Đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất theo Mẫu số 01.
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (sổ đỏ, sổ hồng).
Trình tự, thủ tục xin chuyển mục đích sử dụng đất
Bước 1: Nộp hồ sơ
Nơi nộp hồ sơ xin chuyển mục đích sử dụng đất:
Căn cứ khoản 19 Điều 1 Nghị định 148/2020/NĐ-CP, nơi nộp hồ sơ xin chuyển mục đích sử dụng đất được quy định như sau:
- Nếu địa phương đã thành lập bộ phận một cửa để tiếp nhận và trả kết quả thủ tục hành chính thì nộp tại bộ phận một cửa.
- Nếu địa phương chưa thành lập bộ phận một cửa thì nộp tại Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện nơi có đất (huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương).
Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ
- Nếu hồ sơ đủ: Người tiếp nhận sẽ vào sổ tiếp nhận và trao phiếu tiếp nhận cho người nộp hồ sơ.
- Nếu hồ sơ thiếu, chưa hợp lệ thì trong thời gian không quá 03 ngày làm việc, cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
Bước 3: Xử lý yêu cầu
Phòng Tài nguyên và Môi trường thực hiện các nhiệm vụ sau:
- Thẩm tra hồ sơ; xác minh thực địa, thẩm định nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất.
- Hướng dẫn người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật.
- Trình UBND cấp huyện quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.
- Chỉ đạo cập nhật, chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ địa chính.
- Người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính (sau khi nộp tiền nhớ giữ lại biên lai, chứng từ để xuất trình khi nhận kết quả).
Bước 4: Trả kết quả
Kết quả của thủ tục này là quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất của UBND cấp huyện nơi có đất (chỉ khi có quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì mới được chuyển, nếu không sẽ bị xử lý vi phạm hành chính).
Thời gian thực hiện: Không quá 15 ngày kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ đầy đủ; không quá 25 ngày đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn.
Thời gian trên không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.
Lưu ý: Riêng với trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất không phải xin phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền thì thực hiện theo thủ tục khác (thủ tục đăng ký biến động đất đai), cụ thể:
Những trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất không phải xin phép
Điều 12 Thông tư 33/2017/TT-BTNMT quy định người sử dụng đất được phép chuyển mục đích sử dụng đất mà không phải xin phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền trong những trường hợp dưới đây:
- Chuyển đất trồng cây hàng năm sang đất nông nghiệp khác gồm: Đất sử dụng để xây dựng nhà kính và các loại nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt; đất xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại động vật khác được pháp luật cho phép; nuôi trồng thủy sản cho mục đích học tập, nghiên cứu thí nghiệm.
- Chuyển đất trồng cây hàng năm khác, đất nuôi trồng thủy sản sang trồng cây lâu năm.
- Chuyển đất trồng cây lâu năm sang đất nuôi trồng thủy sản, đất trồng cây hàng năm.
- Chuyển đất ở sang đất phi nông nghiệp không phải là đất ở.
- Chuyển đất thương mại, dịch vụ sang đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ; chuyển đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ hoặc đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp sang đất xây dựng công trình sự nghiệp.
Hồ sơ, thủ tục đăng ký biến động đất đai
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ
Theo khoản 2 Điều 11 Thông tư 02/2015/TT-BTNMT, người sử dụng đất có nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất nộp 01 bộ hồ sơ, gồm:
- Đơn đăng ký biến động theo Mẫu số 09/ĐK.
- Giấy chứng nhận (Sổ đỏ, Sổ hồng).
Bước 2. Nộp hồ sơ
Cách 1: Hộ gia đình, cá nhân nộp tại UBND cấp xã nơi có đất nếu có nhu cầu (xã, phường, thị trấn).
Cách 2: Không nộp tại UBND cấp xã
- Nếu địa phương đã tổ chức bộ phận một cửa thì nộp tại bộ phận một cửa ở cấp huyện.
- Nếu chưa tổ chức bộ phận một cửa thì nộp hồ sơ như sau:
+ Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai cấp huyện.
+ Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện nếu địa phương chưa tổ chức Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai.
Bước 3: Tiếp nhận và giải quyết
Bước 4: Trao kết quả
Thu tiền sử dụng đất khi chuyển mục đích sử dụng đất:
Điểm b khoản 2 Điều 5 Nghị định số 45/2014/NĐ-CP quy định Chuyển từ đất nông nghiệp được Nhà nước giao không thu tiền sử dụng đất sang đất ở thì thu tiền sử dụng đất bằng mức chênh lệch giữa tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở với tiền sử dụng đất tính theo giá đất nông nghiệp tại thời điểm có quyết định chuyển mục đích của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Vui lòng nhập nội dung bình luận.