Bảng lương lãnh đạo và cán bộ cấp xã năm 2024 đầy đủ, chính xác nhất

Việt Sáng Thứ ba, ngày 02/01/2024 10:27 AM (GMT+7)
Bảng lương lãnh đạo và cán bộ cấp xã năm 2024 được xếp dựa theo hướng dẫn của Điều 5 Nghị định 92/2009/NĐ-CP ngày 22/10/2009 của Chính phủ.
Bình luận 0

Chính quyền địa phương ở xã

Chính quyền địa phương ở xã là cấp chính quyền địa phương gồm có Hội đồng nhân dân xã và Ủy ban nhân dân xã.

Nhiệm vụ, quyền hạn của chính quyền địa phương ở xã:

1. Tổ chức và bảo đảm việc thi hành Hiến pháp và pháp luật trên địa bàn xã.

2. Quyết định những vấn đề của xã trong phạm vi được phân quyền, phân cấp theo quy định của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan.

3. Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn do cơ quan hành chính nhà nước cấp trên ủy quyền.

4. Chịu trách nhiệm trước chính quyền địa phương cấp huyện về kết quả thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn của chính quyền địa phương ở xã.

5. Quyết định và tổ chức thực hiện các biện pháp nhằm phát huy quyền làm chủ của Nhân dân, huy động các nguồn lực xã hội để xây dựng và phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh trên địa bàn xã.

Bảng lương lãnh đạo và cán bộ cấp xã năm 2024 đầy đủ, chính xác nhất- Ảnh 1.

Bảng lương lãnh đạo và cán bộ cấp xã năm 2024 được xếp dựa theo hướng dẫn của Điều 5 Nghị định 92/2009/NĐ-CP ngày 22/10/2009 của Chính phủ. Ảnh: Dân Việt.

Mức lương cơ sở hiện tại là bao nhiêu?

Hiện nay, mức lương cơ sở là 1,8 triệu đồng/tháng.

Mức lương cơ sở 1,8 triệu đồng áp dụng đến khi nào?

Mức lương cơ sở 1,8 triệu đồng sẽ được áp dụng đến khi thực hiện chế độ tiền lương mới (dự kiến là ngày 01/7/2024).

Cách tính lương lãnh đạo và cán bộ cấp xã năm 2024

Hiện nay, lương lãnh đạo và cán bộ cấp xã năm 2024 xếp theo hướng dẫn của Điều 5 Nghị định 92/2009/NĐ-CP ngày 22/10/2009 của Chính phủ.

Mức lương cán bộ cấp xã được tính theo công thức:

Mức lương = Hệ số lương x Lương cơ sở

Bảng lương lãnh đạo và cán bộ cấp xã năm 2024 đầy đủ, chính xác nhất

Chức danh

Hệ số lương bậc 1Mức lương bậc 1Hệ số lương bậc 2Mức lương bậc 2

Bí thư Đảng ủy

2,34

4.212.000

2,85

5.130.000

- Phó Bí thư Đảng ủy

- Chủ tịch HĐND

- Chủ tịch UBND

2,15

3.870.000

2,65

4.770.000

- Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc

- Phó Chủ tịch HĐND

Phó Chủ tịch UBND

1,95

3.510.000

2,45

4.410.000

- Bí thư Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh

- Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ

- Chủ tịch Hội Nông dân

- Chủ tịch Hội Cựu chiến binh

1,75

3.150.000

2,25

4.050.000

(Mức lương này chưa bao gồm các khoản phụ cấp).

Cán bộ xã đang hưởng chế độ hưu trí hoặc trợ cấp mất sức lao động

Với trường hợp này, Nghị định 92 hướng dẫn cụ thể như sau:

Hưởng phụ cấp bằng 100% mức lương bậc 1 của chức danh đang đảm nhiệm; Không phải đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế.

Sau 5 năm (60 tháng) nếu hoàn thành nhiệm vụ được giao, không bị kỷ luật trong suốt thời gian này thì được hưởng 100% mức lương bậc 2 của chức danh đang đảm nhiệm.

Ngoài mức lương này, các chức danh cán bộ cấp xã còn được hưởng thêm một số phụ cấp kèm theo tùy mỗi chức danh, lĩnh vực như: Phụ cấp thâm niên vượt khung, phụ cấp kiêm nhiệm chức danh, phụ cấp chức vụ lãnh đạo, phụ cấp đặc thù theo nghề hoặc công việc…

Mời các bạn đồng hành cùng báo Dân Việt trên mạng xã hội Facebook để nhanh chóng cập nhật những tin tức mới và chính xác nhất.
Ý kiến của bạn
Tin cùng chuyên mục
Xem theo ngày Xem