Điểm chuẩn lớp 10 Hà Nội: Cũng thi 3 môn, điểm chuẩn liệu có chênh lệch nhiều?

Mộc Anh Thứ bảy, ngày 09/07/2022 13:00 PM (GMT+7)
Trong ngày hôm nay 9/7, Sở GDĐT Hà Nội sẽ chính thức công bố điểm chuẩn vào lớp 10. Trước giờ G, thí sinh có thể tham khảo lại những thông tin phân tích về điểm chuẩn lớp 10 Hà Nội năm 2020 – năm gần nhất thi 3 môn.
Bình luận 0

Điểm chuẩn lớp 10 Hà Nội 2022 có thể tham khảo từ kênh nào?

Cách tính điểm chuẩn vào lớp 10 Hà Nội của năm 3 môn và thi 4 môn khác nhau, vì thế điểm chuẩn cũng có chênh lệch. 

Kỳ thi tuyển sinh vào lớp 10 ở Hà Nội năm 2022 được tổ chức với 3 môn thi là Toán, Ngữ văn và Ngoại ngữ. Do vậy, trước khi biết điểm chuẩn lớp 10 Hà Nội 2022, thí sinh có thể tham khảo điểm chuẩn các trường sát nhất là mức điểm của năm 2020 – năm cũng thi 3 môn Toán, Văn, Ngoại ngữ.

Cụ thể, điểm chuẩn lớp 10 các trường ở Hà Nội năm 2020 (đã điều chỉnh) như sau:

TT

Tên đơn vị

Chỉ tiêu

Điểm chuẩn

Ghi chú

Trường công lập

KHU VỰC 1

Ba Đình

1

THPT Phan Đình Phùng

600

40,5

2

THPT Phạm Hồng Thái

585

37,5

3

THPT Nguyễn Trãi - Ba Đình

640

25,75

Tây Hồ

4

THPT Tây Hồ

675

34,00

5

THPT Chu Văn An

270

43,25

Tiếng Nhật: 41

KHU VỰC 2

Hoàn Kiếm

6

THPT Trần Phú - Hoàn Kiếm

720

37,75

7

THPT Việt Đức

720

40

Tiếng Nhật: 37, Tiếng Đức: 33

Hai Bà Trưng

8

THPT Thăng Long

600

40,5

9

THPT Trần Nhân Tông

675

37,25

10

THPT Đoàn Kết - Hai Bà Trưng

675

36

KHU VỰC 3

Đống Đa

11

THPT Đống Đa

675

34,25

12

THPT Kim Liên

600

41,5

Tiếng Nhật: 38

13

THPT Lê Quý Đôn - Đống Đa

675

38

14

THPT Quang Trung - Đống Đa

675

35,75

Thanh Xuân

15

THPT Nhân Chính

540

39,25

16

Trần Hưng Đạo - Thanh Xuân

675

32,75

17

THPT Khương Đình

450

32

Cầu Giấy

18

THPT Cầu Giấy

720

37

19

THPT Yên Hòa

720

39

KHU VỰC 4

Hoàng Mai

20

THPT Hoàng Văn Thụ

630

33,25

21

THPT Trương Định

720

29

22

THPT Việt Nam - Ba Lan

675

31

Thanh Trì

23

THPT Ngô Thì Nhậm

540

25,25

24

THPT Ngọc Hồi

540

31,75

Xét NV3 các học sinh thuộc khu vực tuyển sinh số 2,4,5 có tổng điểm xét tuyển từ 27,27 trở lên

25

THPT Đông Mỹ

405

29,25

26

THPT Nguyễn Quốc Trinh

585

25

Xét tuyển NV3 các học sinh thuộc khu vực tuyển sinh số 2,3,4,10,11 có tổng điểm xét tuyển từ 27 trở lên

KHU VỰC 5

Long Biên

27

THPT Nguyễn Gia Thiều

600

39,75

28

THPT Lý Thường Kiệt

495

34,5

29

THPT Thạch Bàn

630

31,50

30

THPT Phúc Lợi

630

27

Gia Lâm

31

THPT Cao Bá Quát - Gia Lâm

585

32,25

32

THPT Dương Xá

630

31,75

33

THPT Nguyễn Văn Cừ

585

31

34

THPT Yên Viên

585

31,5

KHU VỰC 6

Sóc Sơn

35

THPT Đa Phúc

675

29

36

THPT Kim Anh

495

28,5

37

THPT Minh Phú

450

24,25

38

THPT Sóc Sơn

630

30,75

39

THPT Trung Giã

540

27,5

40

THPT Xuân Giang

450

26,25

Đông Anh

41

THPT Bắc Thăng Long

675

30

42

THPT Cổ Loa

675

31,25

43

THPT Đông Anh

495

29

44

THPT Liên Hà

675

33,75

45

THPT Vân Nội

675

30

Mê Linh

46

THPT Mê Linh

420

33,5

47

THPT Quang Minh

420

25

48

THPT Tiền Phong

420

26,5

49

THPT Tiến Thịnh

378

21

50

THPT Tự Lập

336

20

51

THPT Yên Lãng

420

29

KHU VỰC 7

Bắc Từ Liêm

52

THPT Nguyễn Thị Minh Khai

675

39,75

53

THPT Xuân Đỉnh

675

36,25

54

THPT Thượng Cát

540

30

Nam Từ Liêm

55

THPT Đại Mỗ

720

24

Xét tuyển NV3 các học sinh khu vực tuyển sinh số 3,7,10 có điểm xét tuyển từ 26 trở lên

56

THPT Trung Văn

480

28

57

THPT Xuân Phương

675

30,50

Hoài Đức

58

THPT Hoài Đức A

675

25

Xét tuyển NV3 các học sinh thuộc khu vực tuyển sinh số 3,7,10 có tổng điểm xét tuyển từ 27 trở lên

59

THPT Hoài Đức B

630

28

60

THPT Vạn Xuân - Hoài Đức

585

27

61

THT Hoài Đức C

450

24,25

Đan Phượng

62

THPT Đan Phượng

675

30

63

THPT Hồng Thái

585

25,5

64

THPT Tân Lập

585

27,25

KHU VỰC 8

Phúc Thọ

65

THPT Ngọc Tảo

675

26,25

66

THPT Phúc Thọ

630

24,5

67

THPT Vân Cốc

495

21

Sơn Tây

68

THPT Tùng Thiện

585

32,25

69

THPT Xuân Khanh

450

20

70

THPT Sơn Tây

270

34,5

Tiếng Pháp: 32,5

Ba Vì

71

THPT Ba Vì

546

19,5

72

THPT Bất Bạt

420

13

Xét tuyển NV3 các học sinh khu vực tuyển sinh số 1,2,3,7,8,9,10,12 có tổng điểm xét từ 15 điểm trở lên

73

Phổ thông Dân tộc nội trú

140

31

74

THPT Ngô Quyền - Ba Vì

630

23

75

THPT Quảng Oai

630

26

76

THPT Minh Quang

320

13

Xét tuyển NV3 các học sinh khu vực tuyển sinh số 1,2,3,7,8,9,10,12 có tổng điểm xét tuyển từ 15 tở lên

KHU VỰC 9

Thạch Thất

77

THPT Bắc Lương Sơn

405

15

78

Hai Bà Trưng - Thạch Thất

585

25,5

79

Phùng Khắc Khoan - Thạch Thất

630

26,75

80

THPT Thạch Thất

675

30,75

Quốc Oai

81

THPT Cao Bá Quát - Quốc Oai

540

21,5

82

THPT Minh Khai

630

23,25

83

THPT Quốc Oai

675

34

84

THPT Phan Huy Chú - Quốc Oai

540

23,5

KHU VỰC 10

Hà Đông

85

THPT Lê Quý Đôn - Hà Đông

675

40

86

THPT Quang Trung - Hà Đông

675

35,50

87

THPT Trần Hưng Đạo - Hà Đông

675

28,50

88

THPT Lê Lợi

600

31,50

Chương Mỹ

89

THPT Chúc Động

675

24

90

THPT Chương Mỹ A

675

32,5

91

THPT Chương Mỹ B

675

20

92

THPT Xuân Mai

675

26,5

Thanh Oai

93

THPT Nguyễn Du - Thanh Oai

585

27

94

THPT Thanh Oai A

585

23,75

95

THPT Thanh Oai B

585

29

KHU VỰC 11

Thường Tín

96

THPT Thường Tín

630

30

97

THPT Nguyễn Trãi - Thường Tín

540

24,5

98

THPT Lý Tử Tấn

450

17,5

99

THPT Tô Hiệu - Thường Tín

585

18

100

THPT Vân Tảo

540

21

Phú Xuyên

101

THPT Đồng Quan

450

26,25

102

THPT Phú Xuyên A

675

26,75

103

THPT Phú Xuyên B

540

21

104

THPT Tân Dân

495

22

KHU VỰC 12

Mỹ Đức

105

THPT Hợp Thanh

462

19

106

THPT Mỹ Đức A

630

31

107

THPT Mỹ Đức B

546

23,5

108

THPT Mỹ Đức C

462

15

Ứng Hòa

109

THPT Đại Cường

280

12,5

110

THPT Lưu Hoàng

320

13

111

THPT Trần Đăng Ninh

480

20,75

112

THPT Ứng Hòa A

480

26,5

113

THPT Ứng Hòa B

400

19

Tổng

64.110


>> Tham khảo điểm chuẩn lớp 10 Hà Nội 2022 hệ công lập chuyên <<

Từ thông tin trên có thể thấy, mức điểm chuẩn vào lớp 10 Hà Nội 2020 hệ công lập không chuyên có sự chênh lệch rõ ràng khi có trường thí sinh đạt trung bình mỗi môn 8,5 vẫn trượt, trong khi có trường chỉ cần mỗi môn 2,5 điểm đã đỗ. Tuy nhiên, mức chênh lệch này xảy ra khi so sánh giữa các trường nội thành và ngoại thành.

Năm 2020, trong số 113 trường THPT công lập thì 6 trường lấy điểm trên 40, 45 trường lấy trong khoảng 30-39,75, 53 trường lấy từ 20 đến 29,75 và 9 trường lấy dưới 20.

Đối với các trường lấy điểm chuẩn trên 40, cụ thể để vào được các trường top 10 cao nhất, thí sinh phải đạt 7,85 điểm một môn trở lên, riêng thí sinh đỗ Chu Văn An đạt trung bình 8,65 điểm mỗi môn.

Trong số các trường có điểm chuẩn từ 20 trở xuống, có một số trường lấy điểm chuẩn khá thấp. Ví dụ Trường THPT Đại Cường (huyện Ứng Hòa) có mức điểm chuẩn lớp 10 NV1 là 12,5.

Điểm chuẩn lớp 10 Hà Nội: Cũng thi 3 môn, điểm chuẩn liệu có chênh lệch nhiều? - Ảnh 2.

Thí sinh rạng rỡ sau buổi thi vào lớp 10 năm 2022. Ảnh: Gia Khiêm

Với công thức tính: Điểm xét tuyển = (Điểm bài thi môn Toán + Điểm bài thi môn Ngữ văn) x 2 + Điểm bài thi môn Ngoại ngữ + Điểm ưu tiên, thì như vậy thí sinh thi vào trường THPT Đại Cường chỉ cần đạt được 2,5 điểm mỗi môn là đỗ (không kể điểm ưu tiên).

Còn các trường THPT Lưu Hoàng, Minh Quang, Bất Bạt có mức điểm chuẩn 13, thí sinh cũng chỉ cần đạt 2,6 mỗi môn là trúng tuyển.

Tuy nhiên, theo thống kê thì số hồ sơ thi vào lớp 10 của một số trường trên trong năm 2020 còn thấp hơn số chỉ tiêu đề ra, ví dụ trường THPT Đại Cường có 233 hồ sơ/280 chỉ tiêu, trường Lưu Hoàng có 291 hồ sơ/320 chỉ tiêu, trường THPT Minh Quang khi số học sinh đăng ký nguyện vọng 1 chỉ là 194, trong khi chỉ tiêu nhà trường được tuyển là 360…

Chia sẻ quan điểm về việc các trường nội thành và ngoại thành có sự chênh lệch lớn, chuyên gia tuyển sinh cho rằng đây là do điều kiện sống, các cơ sở vật chất của học sinh vùng ngoại thành nhiều nơi không đảm bảo, điều kiện học tập có thể không tốt bằng nội thành.

Trước khi có điểm chuẩn lớp 10 Hà Nội 2022, tham khảo điểm chuẩn lớp 10 Hà Nội các năm gần đây tại link này.

Mời các bạn đồng hành cùng báo Dân Việt trên mạng xã hội Facebook để nhanh chóng cập nhật những tin tức mới và chính xác nhất.
Ý kiến của bạn
Tin cùng chuyên mục
Xem theo ngày Xem