Dự kiến ngày 9/7, Sở GDĐT Hà Nội chính thức công bố điểm chuẩn vào lớp 10 năm 2022. Kỳ thi tuyển sinh vào lớp 10 của Hà Nội đã được tổ chức vào các ngày 18 đến 20/6. Trong đó ngày 18/6 thi môn Ngữ văn và Ngoại ngữ; sáng 19/6 thi môn Toán; ngày 20/6 thi các môn chuyên.
Theo quy định của Hà Nội, mỗi thí sinh có 3 nguyện vọng vào các trường THPT công lập khối không chuyên. Trong đó, các nguyện vọng 1 và 2 phải trong khu vực tuyển sinh tương ứng với địa bàn thí sinh có hộ khẩu thường trú. Nguyện vọng 3 có thể đăng ký ở khu vực bất kỳ trong 12 khu vực tuyển sinh của Hà Nội.
Kỳ thi tuyển sinh vào lớp 10 tại Hà Nội luôn được xem là kỳ thi căng thẳng vì chỉ có hơn 60% thí sinh đỗ vào trường công lập.
Một số hiệu trưởng, giáo viên các trường THCS, THPT dự báo điểm chuẩn vào lớp 10 tại Hà Nội năm nay sẽ tăng nhẹ do đề thi "dễ thở" hơn. Tuy nhiên, nhiều ý kiến ở chiều ngược lại khi cho rằng điểm chuẩn rất khó tăng bởi dù đề thi nhẹ hơn nhưng chất lượng học sinh không đồng đều vì hệ quả của dịch bệnh và học online kéo dài.
Năm 2021, trường có điểm chuẩn cao vượt trội là THPT Chu Văn An với 53.3 điểm, THPT Kim Liên điểm chuẩn là 50.25. Trường có tỉ lệ chọi cao nhất năm nay là THPT Yên Hòa có điểm chuẩn là 50.0… Cũng như mọi năm, nhóm có điểm chuẩn thuộc diện top đầu gồm các trường THPT Chu Văn An, Kim Liên, Thăng Long, Yên Hòa, Phan Đình Phùng, Việt Đức, Nguyễn Thị Minh Khai, Trần Phú-Hoàn Kiếm, THPT Lê Quý Đôn-Hà Đông...
Trước khi Sở GDĐT công bố điểm chuẩn vào lớp 10 năm 2022, phụ huynh và thí sinh tham khảo điểm chuẩn vào lớp 10 Hà Nội 3 năm gần đây:
STT
Tên trường
Điểm chuẩn 2021 (thi 4 môn)
Điểm chuẩn 2020 (thi 3 môn)
Điểm chuẩn 2019
(thi 4 môn)
KHU VỰC 1
Quận Ba Đình
1
THPT Phan Đình Phùng
49,1
40,5
46,25
2
THPT Phạm Hồng Thái
40
37,5
42,25
3
THPT Nguyễn Trãi - Ba Đình
44,4
35,75
41,5
4
Chu Văn An
52,3
43,25
48,75
5
THPT Tây Hồ
41,7
34
39,75
KHU VỰC 2
Quận Hoàn Kiếm
6
THPT Trần Phú - Hoàn Kiếm
47
37,75
42,5
7
THPT Việt Đức
48,25
40
45,5
Quận Hai Bà Trưng
8
THPT Thăng Long
48,25
40,5
40
9
THPT Trần Nhân Tông
44,45
37,25
41,75
10
THPT Đoàn Kết - Hai Bà Trưng
44,25
36
40,5
KHU VỰC 3
Quận Đống Đa
11
THPT Đống Đa
43,6
34,25
40
12
THPT Kim Liên
50,25
41,5
46,25
13
THPT Lê Quý Đôn - Đống Đa
47,35
37
43,5
14
THPT Quang Trung - Đống Đa
44,75
35,75
41,75
Quận Thanh Xuân
15
THPT Nhân Chính
48
39,25
44,5
16
Trần Hưng Đạo - Thanh Xuân
40
32,75
40
Quận Cầu Giấy
17
THPT Yên Hòa
49,5
39
46,5
18
THPT Cầu Giấy
47,25
38
45
KHU VỰC 4
Quận Hoàng Mai
19
THPT Hoàng Văn Thụ
38,95
33,25
39
20
THPT Trương Định
41,85
29
37,75
21
THPT Việt Nam - Ba Lan
41,5
31
37
Huyện Thanh Trì
22
THPT Ngô Thì Nhậm
37,05
31
38,75
23
THPT Ngọc Hồi
42,05
25,25
39
24
THPT Đông Mỹ
32,6
29,25
34,25
25
THPT Nguyễn Quốc Trinh
32,6
25
32,75
KHU VỰC 5
Quận Long Biên
26
THPT Nguyễn Gia Thiều
48,75
39,75
41,75
27
THPT Lý Thường Kiệt
41,8
34,5
36,5
28
THPT Thạch Bàn
37,5
31,5
35,5
29
THPT Phúc Lợi
38,9
27
37,5
Huyện Gia Lâm
30
THPT Cao Bá Quát - Gia Lâm
42
32,25
37
31
THPT Dương Xá
38,8
31,75
36,5
32
THPT Nguyễn Văn Cừ
37,2
31
35
33
THPT Yên Viên
37,7
31,5
36,75
KHU VỰC 6
Huyện Sóc Sơn
34
THPT Đa Phúc
38,7
29
35
35
THPT Kim Anh
36,1
28,5
31,5
36
THPT Minh Phú
30,5
24,25
27,5
37
THPT Sóc Sơn
40,25
30,75
35,5
38
THPT Trung Giã
34,3
27,5
30,75
39
THPT Xuân Giang
32,5
26,25
32
Huyện Đông Anh
40
THPT Bắc Thăng Long
35
30
33
41
THPT Cổ Loa
40,7
31,25
36
42
THPT Đông Anh
37,5
29
36,75
43
THPT Liên Hà
42,5
33,75
35
44
THPT Vân Nội
38
30
35
Huyện Mê Linh
45
THPT Mê Linh
42,9
33,5
38,25
46
THPT Quang Minh
31
25
29
47
THPT Tiền Phong
33,35
26,5
31,25
48
THPT Tiến Thịnh
25,1
21
23,5
49
THPT Tự Lập
27,05
20
23,5
50
THPT Yên Lãng
34,25
29
31,75
KHU VỰC 7
Quận Bắc Từ Liêm
51
THPT Nguyễn Thị Minh Khai
48,5
39,75
45,5
52
THPT Xuân Đỉnh
46,5
36,25
43,25
53
THPT Thượng Cát
39,1
30
36
Quận Nam Từ Liêm
54
THPT Đại Mỗ
32,5
24
32
55
THPT Trung Văn
39,2
28
37,5
56
THPT Xuân Phương
38,8
30,5
35,5
Huyện Hoài Đức
57
THPT Hoài Đức A
38,25
25
36
58
THPT Hoài Đức B
36,5
28
32,75
59
THPT Vạn Xuân - Hoài Đức
31
27,5
30,25
60
THPT Hoài Đức C
29,6
24,25
27,5
Huyện Đan Phượng
61
THPT Đan Phượng
38,15
30
32,5
62
THPT Hồng Thái
32
25,5
29,25
63
THPT Tân Lập
33
27,25
31,25
KHU VỰC 8
Huyện Phúc Thọ
64
THPT Ngọc Tảo
31
26,25
31,5
65
THPT Phúc Thọ
32,25
24,5
31,5
66
THPT Vân Cốc
27,2
21
26
Huyện Sơn Tây
67
THPT Tùng Thiện
36,3
32,25
37,25
68
THPT Xuân Khanh
23,5
20
22,5
Huyện Ba Vì
68
THPT Ba Vì
24
19,5
21
70
THPT Bất Bạt
18,05
13
19
71
Phổ thông Dân tộc nội trú
26,4
31
35,25
72
THPT Ngô Quyền - Ba Vì
32
23
29
73
THPT Quảng Oai
33,7
26
30,25
74
THPT Minh Quang
16
13
16
KHU VỰC 9
Huyện Thạch Thất
75
THPT Bắc Lương Sơn
21
15
18
76
Hai Bà Trưng - Thạch Thất
29,15
25,5
30,75
77
Phùng Khắc Khoan - Thạch Thất
33,75
26,75
32,75
78
THPT Thạch Thất
37,45
30,75
33
Huyện Quốc Oai
79
THPT Cao Bá Quát - Quốc Oai
27,5
21,5
31,25
80
THPT Minh Khai
25,75
23,25
26,25
81
THPT Quốc Oai
41,1
34
39,25
82
THPT Phan Huy Chú - Quốc Oai
27,05
23,5
28,25
KHU VỰC 10
Hà Đông
83
THPT Lê Quý Đôn - Hà Đông
49,4
40
45,25
84
THPT Quang Trung - Hà Đông
35,5
42,25
85
THPT Trần Hưng Đạo - Hà Đông
46,3
28,5
31,5
86
THPT Lê Lợi
49,5
31,5
35,75
Chương Mỹ
87
THPT Chúc Động
30
24
28
88
THPT Chương Mỹ A
41,2
32,5
35,25
89
THPT Chương Mỹ B
26,3
20
25,5
90
THPT Xuân Mai
31,75
26,5
31,5
Thanh Oai
91
THPT Nguyễn Du - Thanh Oai
34
27
24
92
THPT Thanh Oai A
31,8
23,75
29,5
93
THPT Thanh Oai B
36
29
26
KHU VỰC 11
Thường Tín
94
THPT Thường Tín
37,7
30
32
95
THPT Nguyễn Trãi - Thường Tín
26,95
24,5
23,5
96
THPT Lý Tử Tấn
23,9
17,5
19,5
97
THPT Tô Hiệu - Thường Tín
26,6
18
24,5
98
THPT Vân Tảo
26,05
21
20
Phú Xuyên
99
THPT Đồng Quan
33,3
26,25
30,5
100
THPT Phú Xuyên A
32,05
26,75
25,5
101
THPT Phú Xuyên B
25
21
24,5
102
THPT Tân Dân
25,4
22
22
KHU VỰC 12
Mỹ Đức
103
THPT Hợp Thanh
24
19
18,5
104
THPT Mỹ Đức A
37,5
31
32,5
105
THPT Mỹ Đức B
29,65
23,5
23,25
106
THPT Mỹ Đức C
20
15
16
Ứng Hòa
107
THPT Đại Cường
19
12,5
16
108
THPT Lưu Hoàng
21
13
18
109
THPT Trần Đăng Ninh
26,85
20,75
29,75
110
THPT Ứng Hòa A
30,45
26,5
24
111
THPT Ứng Hòa B
22,5
19
21
Từ ngày 10–12/7 là thời gian để thí sinh trúng tuyển xác nhận nhập học trực tuyến hoặc trực tuyến. Khi hạ điểm chuẩn, các trường THPT công lập được phép nhận học sinh có NV2, NV3 đủ điều kiện trúng tuyển.
Vui lòng nhập nội dung bình luận.