Hàng chục trường ào ạt “chạy đua” công bố điểm chuẩn đại học 2023, có trường điểm rất cao
Hàng chục trường ào ạt “chạy đua” công bố điểm chuẩn đại học 2023, có trường điểm rất cao
Anh Tuấn
Thứ ba, ngày 22/08/2023 17:26 PM (GMT+7)
Sau mốc 14h, kết thúc thời gian lọc ảo, hàng chục trường đã công bố điểm chuẩn đại học 2023. Có thể thấy rõ sự khác biệt khi điểm chuẩn ở các trường top đầu rất cao.
Tính đến 17h chiều 22/8, Đại học Bách khoa Hà Nội là trường đại học có điểm chuẩn cao nhất với ngành khoa học máy tính.
Theo đó, các ngành có điểm trúng tuyển cao nhất thuộc lĩnh vực Công nghệ thông tin: IT-E10 với 83.97/100 điểm (theo kết quả đánh giá tư duy) và IT1 với 29,42 điểm (theo kết quả thi tốt nghiệp THPT).
Dải điểm chuẩn từ 50,4 đến 83,97 điểm (theo kết quả đánh giá tư duy) và từ 21 đến 29,42 điểm (theo kết quả thi tốt nghiệp THPT).
Điểm chuẩn trúng tuyển đại học hệ chính quy, phương thức xét tuyển theo điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2023 của Đại học Bách khoa như sau:
STT
Mã tuyển sinh
Tên chương trình đào tạo
Tổ hợp
Điểm chuẩn
1
BF1
Kỹ thuật Sinh học
A00; B00; D07
24,60
2
BF2
Kỹ thuật Thực phẩm
A00; B00; D07
24,49
3
BF-E12
Kỹ thuật Thực phẩm (CT tiên tiến)
A00; B00; D07
22,70
4
BF-E19
Kỹ thuật sinh học (CT tiên tiến)
A00; B00; D07
21,00
5
CH1
Kỹ thuật Hóa học
A00; B00; D07
23,70
6
CH2
Hóa học
A00; B00; D07
23,04
7
CH3
Kỹ thuật In
A00; A01; D07
22,70
8
CH-E11
Kỹ thuật Hóa dược (CT tiên tiến)
A00; B00; D07
23,44
9
ED2
Công nghệ Giáo dục
A00; A01; D01
24,55
10
EE1
Kỹ thuật điện
A00; A01
25,55
11
EE2
Kỹ thuật điều khiển & Tự động hóa
A00; A01
27,57
12
EE-E18
Hệ thống điện và năng lượng tái tạo (CT tiên tiến)
A00; A01
24,47
13
EE-E8
Kỹ thuật Điều khiển - Tự động hoá (CT tiên tiến)
A00; A01
26,74
14
EE-EP
Tin học công nghiệp và Tự động hóa (Chương trình Việt - Pháp PFIEV)
A00; A01; D29
25,14
15
EM1
Quản lý năng lượng
A00; A01; D01
24,98
16
EM2
Quản lý Công nghiệp
A00; A01; D01
25,39
17
EM3
Quản trị Kinh doanh
A00; A01; D01
25,83
18
EM4
Kế toán
A00; A01; D01
25,52
19
EM5
Tài chính-Ngân hàng
A00; A01; D01
25,75
20
EM-E13
Phân tích kinh doanh (CT tiên tiến)
A01; D01; D07
25,47
21
EM-E14
Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng (CT tiên tiến)
A01; D01; D07
25,69
22
ET1
Kỹ thuật Điện tử-Viễn thông
A00; A01
26,46
23
ET2
Kỹ thuật Y sinh
A00; A01; B00
25,04
24
ET-E16
Truyền thông số và Kỹ thuật đa phương tiện (CT tiên tiến)
A00; A01
25,73
25
ET-E4
Kỹ thuật Điện tử - Viễn thông (CT tiên tiến)
A00; A01
25,99
26
ET-E5
Kỹ thuật Y sinh (CT tiên tiến)
A00; A01
23,70
27
ET-E9
Hệ thống nhúng thông minh và IoT (tăng cường tiếng Nhật)
A00; A01; D28
26,45
28
ET-LUH
Điện tử - Viễn thông - ĐH Leibniz Hannover (CHLB Đức)
A00; A01; D26
24,30
29
EV1
Kỹ thuật Môi trường
A00; B00; D07
21,00
30
EV2
Quản lý Tài nguyên và Môi trường
A00; B00; D07
21,00
31
FL1
Tiếng Anh KHKT và Công nghệ
D01
25,45
32
FL2
Tiếng Anh chuyên nghiệp quốc tế (liên kết với ĐH Plymouth Marjon-Vương quốc Anh)
D01
25,17
33
HE1
Kỹ thuật Nhiệt
A00; A01
23,94
34
IT1
CNTT: Khoa học Máy tính
A00; A01
29,42
35
IT2
CNTT: Kỹ thuật Máy tính
A00; A01
28,29
36
IT-E10
Khoa học dữ liệu và Trí tuệ nhân tạo (CT tiên tiến)
A00; A01
28,80
37
IT-E15
An toàn không gian số - Cyber security (CT tiên tiến)
A00; A01
28,05
38
IT-E6
Công nghệ Thông tin Việt – Nhật (tăng cường tiếng Nhật)
A00; A01; D28
27,64
39
IT-E7
Công nghệ Thông tin Global ICT (CT tiên tiến)
A00; A01
28,16
40
IT-EP
Công nghệ Thông tin Việt-Pháp (tăng cường tiếng Pháp)
A00; A01; D29
27,32
41
ME1
Kỹ thuật Cơ điện tử
A00; A01
26,75
42
ME2
Kỹ thuật Cơ khí
A00; A01
24,96
43
ME-E1
Kỹ thuật Cơ điện tử (CT tiên tiến)
A00; A01
25,47
44
ME-GU
Cơ khí Chế tạo máy – hợp tác với trường ĐH Griffith (Australia)
A00; A01
23,32
45
ME-LUH
Cơ điện tử - hợp tác với ĐH Leibniz Hannover (CHLB Đức)
A00; A01; D26
24,02
46
ME-NUT
Cơ điện tử - hợp tác với ĐHCN Nagaoka (Nhật Bản)
A00; A01; D28
23,85
47
MI1
Toán-Tin
A00; A01
27,21
48
MI2
Hệ thống Thông tin quản lý
A00; A01
27,06
49
MS1
Kỹ thuật Vật liệu
A00; A01; D07
23,25
50
MS2
Kỹ thuật Vi điện tử và Công nghệ nano
A00; A01; D07
26,18
51
MS3
Công nghệ vật liệu Polyme và Compozit
A00; A01; D07
23,70
52
MS-E3
Khoa học và Kỹ thuật Vật liệu (CT tiên tiến)
A00; A01; D07
21,50
53
PH1
Vật lý Kỹ thuật
A00; A01
24,28
54
PH2
Kỹ thuật Hạt nhân
A00; A01; A02
22,31
55
PH3
Vật lý Y khoa
A00; A01; A02
24,02
56
TE1
Kỹ thuật Ô tô
A00; A01
26,48
57
TE2
Kỹ thuật Cơ khí động lực
A00; A01
25,31
58
TE3
Kỹ thuật Hàng không
A00; A01
25,50
59
TE-E2
Kỹ thuật Ô tô (CT tiên tiến)
A00; A01
25,00
60
TE-EP
Cơ khí hàng không (Chương trình Việt - Pháp PFIEV)
A00; A01; D29
23,70
61
TROY-BA
Quản trị Kinh doanh - ĐH Troy (Hoa Kỳ)
A00; A01; D01
23,70
62
TROY-IT
Khoa học Máy tính - ĐH Troy (Hoa Kỳ)
A00; A01; D01
24,96
63
TX1
Công nghệ Dệt May
A00; A01; D07
21,40
Chiều 22/8, nhiều trường đại học đã công bố điểm chuẩn 2023. Ảnh minh họa thí sinh dự thi tốt nghiệp THPT: Việt Phương
Trường Đại học Kinh tế Quốc dân cũng là một trong những trường có điểm chuẩn cao với phương thức xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT.
Ngành cao điểm nhất tại Trường Đại học Kinh tế Quốc dân năm nay là Thương mại điện tử với 27,65 điểm. Tiếp đó là ngành Marketing với 27,55 điểm; ngành Kinh tế đầu tư và Kinh doanh quốc tế cùng 27,50 điểm. Ngành có điểm chuẩn thấp nhất là Quản lý công và Chính sách với 26,10 điểm.
Điểm trúng tuyển các nhóm ngành của Trường Đại học Ngoại thương năm 2023 tương đối đồng đều và có mức điểm cao nhất là 28,5 của tổ hợp D01 đối với ngành Ngôn ngữ Trung Quốc - chuyên ngành Tiếng Trung Thương mại.
Tiếp theo là mức điểm 28,3 của tổ hợp A00 đối với ngành Kinh tế - chuyên ngành Kinh tế đối ngoại và chuyên ngành Thương mại quốc tế, mức điểm 28 của tổ hợp A00 đối với ngành Kinh tế quốc tế.
Điểm chuẩn Học viện Ngân hàng các chương trình hệ chuẩn chủ yếu phân bố từ 25,5 đến 26,5 điểm (thang điểm 30), các chương trình Chất lượng cao từ 32,6/40 điểm và các chương trình liên kết quốc tế từ 21,6 đến 23,9 điểm (thang điểm 30).
Chi tiết danh sách các trường đại học đã công bố điểm chuẩn 2023
Vui lòng nhập nội dung bình luận.