Công chức cấp xã là công dân Việt Nam được tuyển dụng giữ một chức danh chuyên môn, nghiệp vụ thuộc Ủy ban nhân dân cấp xã, trong biên chế và hưởng lương từ ngân sách nhà nước (Theo Khoản 3 Điều 4 Luật Cán bộ, công chức năm 2008).
Theo Khoản 1 Điều 3 Nghị định 92/2009/NĐ-CP có 7 chức danh thuộc Ủy ban nhân dân cấp xã là công chức xã.
Mức lương công chức xã năm 2021
Theo điểm c khoản 1 Điều 1 Thông tư 13/2019/TT-BNV, công chức xã phải tốt nghiệp đại học trở lên của ngành đào tạo phù hợp với yêu cầu nhiệm vụ của từng chức danh công chức cấp xã.
Tuy nhiên, Thông tư này cũng nêu rõ, UBND cấp tỉnh quy định cụ thể trình độ chuyên môn nghiệp vụ từ trung cấp trở lên với công chức làm việc tại các xã miền núi, vùng cao, biên giới, hải đảo, xã đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng dân tộc thiểu số, vùng có điều kiện kinh tế, xã hội đặc biệt khó khăn.
Đồng thời, với những công chức được tuyển dụng trước ngày 25/12/2019 mà chưa tốt nghiệp đại học trở lên thì có 5 năm kể từ 25/12/2019 để nâng chuẩn trình độ.
Theo quy định tại Điều 10 Thông tư 13 này, lương công chức xã được xếp như sau:
- Công chức cấp xã tốt nghiệp trình độ đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ đại học trở lên: Xếp lương theo ngạch chuyên viên (áp dụng công chức loại A1).
- Công chức cấp xã tốt nghiệp trình độ đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ cao đẳng: Xếp lương theo ngạch cán sự (áp dụng công chức loại A0).
- Công chức cấp xã tốt nghiệp trình độ chuyên môn, nghiệp vụ trung cấp: Xếp lương theo ngạch nhân viên (áp dụng công chức loại B).
Cụ thể, lương công chức xã được thể hiện ở bảng dưới đây:
Vui lòng nhập nội dung bình luận.