Phương thức xét tuyển Trường Đại học Ngoại thương năm 2024
Theo chia sẻ của Trường Đại học Ngoại thương, năm nay trường giữ ổn định các phương thức tuyển sinh đại học chính quy như năm 2023. Cụ thể:
Phương thức 1 xét tuyển dựa trên kết quả học tập THPT dành cho thí sinh tham gia/đạt giải trong kỳ thi HSG quốc gia hoặc trong cuộc thi KHKT quốc gia, đạt giải (nhất, nhì, ba) HSG cấp Tỉnh/Thành phố lớp 11 hoặc lớp 12, và thí sinh thuộc hệ chuyên của trường THPT trọng điểm quốc gia/THPT chuyên.
Thời gian đăng ký nguyện vọng: Dự kiến từ ngày 20/5 đến 17h00 ngày 30/5. Phương thức xét tuyển này, trường yêu cầu một số tiêu chí như có tổng điểm các môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024 của một trong các tổ hợp môn xét tuyển của trường (bao gồm cả điểm ưu tiên khu vực và đối tượng) đạt từ 24,0 điểm trở lên; Có điểm trung bình chung học tập từng năm học lớp 10, 11 và học kỳ 1 năm lớp 12 đạt từ 8,0 trở lên...
Phương thức 2 xét tuyển kết hợp giữa Chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế và kết quả học tập THPT/chứng chỉ năng lực quốc tế dành cho thí sinh hệ chuyên, hệ không chuyên của các trường THPT. Thí sinh phải có tổng điểm các môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024 của một trong các tổ hợp môn xét tuyển của trường (bao gồm cả điểm ưu tiên khu vực và đối tượng) đạt từ 24,0 điểm trở lên; Có điểm trung bình chung học tập từng năm học lớp 10, 11 và học kỳ 1 năm lớp 12 đạt từ 8,0 trở lên và có chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế cụ thể như sau:
Chương trình CLC ngành Ngôn ngữ Anh | Chương trình CLC ngành Ngôn ngữ Nhật | Chương trình CLC ngành Ngôn ngữ Pháp | Chương trình CLC ngành Ngôn ngữ Trung |
Chứng chỉ tiếng Anh quốc tế trong thời hạn (tính đến ngày nộp hồ sơ xét tuyển) đạt IELTS (Academic) từ 6.5 trở lên, hoặc TOEFL iBT từ 79 trở lên, hoặc có chứng chỉ Cambridge của Hội đồng Khảo thí tiếng Anh Đại học Cambridge (Cambridge English Qualifications) đạt từ 180 điểm trở lên hoặc đạt từ giải Ba HSG quốc gia môn tiếng Anh trở lên. | Chứng chỉ tiếng Nhật trong thời hạn (tính đến ngày nộp hồ sơ xét tuyển) đạt trình độ từ N3 với mức điểm từ 130/180 điểm trở lên của kỳ thi Năng lực tiếng Nhật JLPT do Quỹ giao lưu quốc tế Nhật Bản (Japan Foundation – JF) và Hiệp hội hỗ trợ giáo dục quốc tế Nhật Bản (Japan Educational Exchanges and Services – JEES) phối hợp tổ chức, hoặc Điểm bài thi môn tiếng Nhật (bao gồm điểm của các phân môn Nghe hiểu, Đọc hiểu, Nghe đọc hiểu và Viết luận) trong Kỳ thi du học Nhật Bản (EJU) đạt từ 220 điểm trở lên, hoặc đạt từ giải Ba HSG quốc gia môn Tiếng Nhật trở lên. | Bằng tiếng Pháp trong thời hạn (tính đến ngày nộp hồ sơ xét tuyển) từ DELF – B2 trở lên do Đại sứ quán Pháp cấp, hoặc đạt từ giải Ba HSG quốc gia môn Tiếng Pháp trở lên. | Chứng chỉ tiếng Trung trong thời hạn (tính đến ngày nộp hồ sơ xét tuyển) đạt trình độ từ HSK 4 với mức điểm 280/300 điểm trở lên do Hanban cấp, hoặc đặt từ giải Ba HSG quốc gia môn Tiếng Trung trở lên. |
Phương thức 3 xét tuyển kết hợp giữa Chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế và kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024.
Thời gian đăng ký xét tuyển dự kiến tháng 7 (theo kế hoạch tuyển sinh của Bộ GDĐT). Đối với chương trình CLC Ngôn ngữ thương mại, thí sinh có điểm trung bình chung học tập từng năm học lớp 10, 11 và học kỳ 1 năm lớp 12 đạt từ 7,5 trở lên; Tổng điểm 2 môn/bài thi tốt nghiệp THPT năm 2024 môn Toán và Văn (không bao gồm điểm ưu tiên xét tuyển) đạt từ điểm sàn xét tuyển của trường (dự kiến công bố ngưỡng đảm bảo chất lượng ngay sau khi có kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024); Có chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế qui định cụ thể cho từng chương trình CLC ngành ngôn ngữ.
Phương thức 4 xét tuyển dựa trên kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024 theo các tổ hợp môn xét tuyển của trường. Thời gian đăng ký xét tuyển dự kiến tháng 7/2024 (theo lịch của Bộ GDĐT). Phương thức này yêu cầu thí sinh có tổng điểm các môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024 của một trong các tổ hợp môn xét tuyển của trường (bao gồm cả điểm ưu tiên khu vực và đối tượng) đạt từ 24,0 điểm trở lên; Có điểm trung bình chung học tập của từng năm lớp 10, 11 và học kỳ 1 năm lớp 12 từ 7,0 trở lên.
Phương thức 5 xét tuyển dựa trên kết quả các kỳ thi đănh giá năng lực do ĐHQG Hà Nội, ĐHQG TP.HCM tổ chức trong năm 2024.
Thời gian đăng ký nguyện vọng dự kiến từ ngày 20/5 đến 17h00 ngày 30/5. Áp dụng cho các chương trình tiêu chuẩn. Điều kiện nộp hồ sơ đăng ký nguyện vọng: Có điểm trung bình chung học tập của từng năm lớp 10, 11 và học kỳ 1 năm lớp 12 từ 7,0 trở lên; Có kết quả bài thi đánh giá năng lực của ĐHQG Hà Nội năm 2024 từ 100/150 điểm hoặc kết quả bài thi ĐGNL của ĐHQG TP. HCM năm 2024 từ 850/1200 điểm.
Phương thức xét tuyển thẳng năm 2024: Dự kiến thời gian đăng ký vào tháng 6 theo kế hoạch tuyển sinh của Bộ GDĐT
Xét tuyển đặc thù với Chương trình định hướng phát triển quốc tế Kinh tế chính trị quốc tế: Mỗi Tỉnh/Thành phố trực thuộc trung ương đề xuất tối đa 5 thí sinh (gồm đối tượng thí sinh hệ chuyên và không chuyên), cụ thể thí sinh được giới thiệu phải có nơi thường trú (trong thời gian học cấp THPT) từ 18 tháng trở lên tại Tỉnh/Thành phố giới thiệu; Thí sinh có tên trong danh sách giới thiệu từ UBND Tỉnh/TP trực thuộc Trung ương; Thí sinh cam kết quay trở lại làm việc tại Tỉnh/Thành phố trực thuộc Trung ương giới thiệu sau khi tốt nghiệp.
Trường cũng lưu ý chung cho tất cả các phương thức xét tuyển: tại thời điểm đăng ký xét tuyển, thí sinh chưa cần nộp minh chứng về điều kiện về tốt nghiệp THPT năm 2024 và điều kiện về ngưỡng điểm thi tốt nghiệp tối thiểu. Thí sinh cần nộp minh chứng về hai điều kiện này để được xác định trúng tuyển vào trường và thực hiện việc xác nhận nhập học và nhập học chính thức tại trường theo thời gian thông báo cụ thể của trường.
Quy đổi các chứng chỉ quốc tế dành cho các phương thức xét tuyển riêng của Trường Đại học Ngoại thương
Stt | Chứng chỉ | Nội dung | Mức quy đổi điểm chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế |
Mức điểm 8.5 | Mức điểm 9.0 | Mức điểm 9.5 | Mức điểm 10 |
1 | IELTS | Điểm IELTS | 6.5 | 7 | 7.5 | 8.0 - 9.0 |
2 | TOEFL iBT | Điểm TOEFL iBT | 79 - 92 | 93 -101 | 102 - 109 | 110 - 120 |
3 | Cambridge English Scale | Điểm Cambridge English Scale | 180 - 183 | 184 - 191 | 192 - 199 | 200 - 230 |
4 | Năng lực tiếng Nhật JLPT | Điểm Năng lực tiếng Nhật JLPT | | N3 (Từ 130 điểm trở lên) | N2 | N1 |
5 | Kỳ thi du học Nhật Bản (EJU) | Điểm bài thi môn tiếng Nhật (bao gồm điểm của các phân môn Nghe hiểu, Đọc hiểu, Nghe đọc hiểu và Viết luận) | | Từ 220 đến 269 | Từ 270 đến 319 | Từ 320 đến 400 |
6 | Chứng chỉ tiếng Trung HSK | Điểm Chứng chỉ tiếng Trung HSK | | HSK4 (Từ 280 điểm trở lên) | HSK5 | HSK6 |
7 | Bằng Tiếng Pháp | Bằng Tiếng Pháp | | DELF-B2 | DALF C1 | DALF C2 |
8 | Giải HSG quốc gia | Loại giải HSG quốc gia | | Giải Ba | Giải Nhì | Giải Nhất |
STT | Điểm bài thi Chuẩn hóa năng lực quốc tế | Quy đổi điểm bài thi Chuẩn hóa năng lực quốc tế theo thang điểm 20 |
ACT | SAT |
1 | 27 | 1260-1290 | 17,00 |
2 | 28-29 | 1300-1350 | 17,50 |
3 | 30-31 | 1360-1410 | 18,00 |
4 | 32 | 1420-1440 | 18,50 |
5 | 33 | 1450-1480 | 19,00 |
6 | 34 | 1490-1520 | 19,50 |
7 | 35-36 | 1530-1600 | 20,00 |
STT | Điểm trên chứng chỉ A-Level | Điểm quy đổi theo thang 10 |
1 | A* | 10,00 |
2 | A | 8,50 |
3 | B | 8,00 |
4 | C | 7,50 |
5 | D | 7,00 |
6 | E | 6,50 |
Tổng chỉ tiêu tuyển sinh đại học chính quy của Trường Đại học Ngoại thương năm 2024 dự kiến là 4.130 chỉ tiêu cho cả Trụ sở chính Hà Nội và các cơ sở trực thuộc.
Năm 2024, Trường Đại học Ngoại thương dự kiến tuyển sinh ngành Khoa học máy tính, chương trình Khoa học máy tính và dữ liệu trong kinh tế và kinh doanh, đồng thời bắt đầu tuyển sinh chương trình song bằng với Đại học Queensland (Australia) ngành Kinh doanh quốc tế, chương trình Kinh doanh quốc tế (International Business) và Phân tích dữ liệu kinh doanh (Business Analytics) tại Trụ sở chính Hà Nội.
Vui lòng nhập nội dung bình luận.