Loạt trường đại học ở Hà Nội xét tuyển bổ sung hàng trăm chỉ tiêu, còn nhiều cơ hội cho thí sinh

Mộc Anh Thứ năm, ngày 29/09/2022 18:00 PM (GMT+7)
Nhiều trường đại học Hà Nội vẫn còn xét tuyển bổ sung với hàng trăm chỉ tiêu, thí sinh có thể tham khảo những cơ hội này trước khi đợt xét tuyển kết thúc.
Bình luận 0

Trường đại học ở Hà Nội xét tuyển bổ sung 2022

Đại học Mỏ - Địa chất

Trường Đại học Mỏ - Địa chất thông báo xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022 đợt 2 tổng 440 chỉ tiêu cho 22 ngành học và chỉ xét tuyển dựa vào kết quả thi tốt nghiệp THPT 2022.

Loạt trường đại học ở Hà Nội xét tuyển bổ sung hàng trăm chỉ tiêu, còn nhiều cơ hội cho thí sinh - Ảnh 1.

Thí sinh phấn khởi sau kỳ thi tốt nghiệp THPT 2022 ở Hà Nội. Ảnh: Đ.N

Chỉ tiêu xét tuyển:

TT

Mã ngành

Tên ngành

Chỉ tiêu

Điểm sàn

1

7440229

Quản lý và phân tích dữ liệu khoa học trái đất

15

18

2

7510401

Công nghệ kỹ thuật hoá học

20

19

3

7520301

Kỹ thuật hoá học (Chương trình tiên tiến)

15

19,50

4

7520502

Kỹ thuật địa vật lý

15

18

5

7520604

Kỹ thuật dầu khí

30

18

6

7520605

Kỹ thuật khí thiên nhiên

15

18

7

7520606

Công nghệ số trong thăm dò và khai thác tài nguyên thiên nhiên

15

18

8

7520505

Đá quý Đá mỹ nghệ

15

15

9

7580211

Địa kỹ thuật xây dựng

5

15

10

7580212

Kỹ thuật Tài nguyên nước

15

15

11

7480206

Địa tin học

20

16

12

7520503

Kỹ thuật trắc địa - bản đồ

40

15

13

7520601

Kỹ thuật mỏ

20

16

14

7520607

Kỹ thuật tuyển khoáng

20

16

15

7850202

An toàn, Vệ sinh lao động

20

15

16

7520116

Kỹ thuật cơ khí động lực

20

15

17

7520201

Kỹ thuật điện

40

18

18

7580204

Xây dựng công trình ngầm thành phố và Hệ thống tàu điện ngầm

20

15

19

7580205

Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông

20

15

20

7580302

Quản lý xây dựng

20

17 

21

7520320

Kỹ thuật môi trường

20

15

22

7720203

Hóa dược

20

17

Thí sinh có thể đăng ký nộp hồ sơ đến ngày 3/10/2022, trường thông báo kết quả dự kiến ngày 5/10/2022.

Đại học Văn hóa Hà Nội

Đại học Văn hóa Hà Nội tuyển sinh bổ sung 120 chỉ tiêu, cụ thể như sau:

Loạt trường đại học ở Hà Nội xét tuyển bổ sung hàng trăm chỉ tiêu, còn nhiều cơ hội cho thí sinh - Ảnh 3.

 Hạn nhận hồ sơ xét tuyển là 6/10/2022.

Đại học Sư phạm Nghệ thuật Trung ương

Các thí sinh thuộc những đối tượng sau đây có thể tham gia xét tuyển bổ sung vào Đại học Sư phạm Nghệ thuật Trung ương năm 2022:

Thí đã sinh tốt nghiệp THPT.

Thí sinh chưa đăng ký xét tuyển trên cổng tuyển sinh Bộ GDĐT.

Thí sinh chưa trúng tuyển đợt 1.

Thí sinh không xác nhận nhập học với nguyện vọng đã trúng tuyển trước đó.

Phương thức và chỉ tiêu xét tuyển:

Xét học bạ THPT và điểm thi tốt nghiệp THPT: Tổng điểm 3 môn trong tổ hợp xét tuyển (xét 5 học kỳ không bao gồm HK2 lớp 12).

TT

Ngành

Mã ngành

Chỉ tiêu dự kiến

Điểm nhận hồ sơ xét tuyển

Tổ hợp đăng ký xét tuyển

1

Quản lý Văn hoá

7229042

70

≥ 18 điểm

C00

2

Du lịch

7810101

80

≥ 18 điểm

C00, C03, C04, D01

3

Công tác Xã hội

7760101

70

≥ 18 điểm

C00, C03, C04, D01

4

Công nghệ May

7540204

50

≥ 18 điểm

A00, D01

Xét điểm văn hoá kết hợp với điểm thi năng khiếu

TT

Ngành

Mã ngành

Chỉ tiêu dự kiến

Điểm trúng tuyển

Tổ hợp đăng ký xét tuyển

1

Công nghệ May

7540204

30

≥ 30 điểm

H00

2

Quản lý Văn hoá

7229042

30

≥ 30 điểm

H00, N00

Đại học Sư phạm Nghệ thuật Trung ương cho biết, hạn nhận hồ sơ xét tuyển bổ sung đến 17h ngày 5/10/2022.

Học viện Nông nghiệp Việt Nam

Học viện Nông nghiệp Việt Nam xét tuyển bổ sung năm 2022 với 2 phương thức là dựa vào kết quả học tập trung học phổ thông; dựa trên kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022.

Chỉ tiêu và ngành tuyển sinh bổ sung:

Mã nhóm -

Tên nhóm ngành

Tên ngành

Tên chuyên ngành

Tổ hợp xét tuyển

Ngưỡng ĐBCL

(phương thức 2)

Chỉ tiêu

HVN01 –

Sư phạm công nghệ

Sư phạm Công nghệ

- Sư phạm Công nghệ

A00, A01, B00, D01

19

10

HVN02 –

Trồng trọt và Bảo vệ thực vật

Bảo vệ thực vật

- Bảo vệ thực vật

A00, B00,

B08, D01

17

40

Khoa học cây trồng

- Khoa học cây trồng

- Khoa học cây trồng (Chương trình tiên tiến – Đào tạo bằng Tiếng Anh)

- Chọn giống cây trồng

- Khoa học cây dược liệu

Nông nghiệp

- Nông học

- Khuyến nông

HVN03 –

Chăn nuôi

thú y

Chăn nuôi

- Dinh dưỡng và công nghệ thức ăn chăn nuôi

- Khoa học vật nuôi

A00, A01, B00, D01

 

17

30

Chăn nuôi thú y

- Chăn nuôi thú y

HVN05 –

Công nghệ kỹ thuật ô tô

Công nghệ kỹ thuật ô tô

- Công nghệ kỹ thuật ô tô

A00, A01,

C01, D01

20

20

Kỹ thuật cơ khí

- Cơ khí nông nghiệp

- Cơ khí thực phẩm

- Cơ khí chế tạo máy

HVN07 –

Công nghệ

sinh học

Công nghệ sinh dược

- Công nghệ sinh dược

A00, B00,

B08, D01

17

50

Công nghệ sinh học

- Công nghệ sinh học

- Công nghệ sinh học (Chương trình chất lượng cao - Đào tạo bằng Tiếng Anh)

- Công nghệ sinh học nấm ăn và nấm dược liệu

HVN09 –

Công nghệ bảo quản, chế biến và quản lý chất lượng an toàn thực phẩm

Công nghệ thực phẩm

- Công nghệ thực phẩm

- Quản lý chất lượng & an toàn thực phẩm

A00, A01, B00, D07

18

70

Công nghệ và kinh doanh thực phẩm

- Công nghệ và kinh doanh thực phẩm

Công nghệ sau thu hoạch

- Công nghệ sau thu hoạch

HVN11 –

Khoa học đất

Khoa học đất

- Khoa học đất

A00, B00, B08, D07

23

10

 

 

 

HVN12 –

Kinh tế

và quản lý

Kinh tế

- Kinh tế- Kinh tế phát triển

A00, C04, D01, D10

18

30

Kinh tế đầu tư

- Kinh tế đầu tư- Kế hoạch và đầu tư

Kinh tế tài chính

- Kinh tế tài chính

- Kinh tế tài chính (Chương trình chất lượng cao - Đào tạo bằng Tiếng Anh)

- Kinh tế tài chính (Chương trình New Zealand với ĐH Massey University)

Kinh tế số

- Kinh tế và kinh doanh số

Quản lý kinh tế

- Quản lý kinh tế

HVN13 –

Kinh tế nông nghiệp

Kinh tế nông nghiệp

- Kinh tế nông nghiệp

- Kinh tế nông nghiệp (Chương trình chất lượng cao - Đào tạo bằng Tiếng Anh)

- Kinh tế và quản lý tài nguyên môi trường

A00, B00, D01, D10

18

20

HVN15 –

Khoa học

môi trường

Khoa học môi trường

- Khoa học môi trường

A00, B00,

D01, D07

18

15

HVN16 –

Công nghệ kỹ thuật môi trường

Công nghệ kỹ thuật môi trường

- Công nghệ kỹ thuật môi trường

A00, B00,

D01, D07

20

15

HVN18 –

Nông nghiệp công nghệ cao

Nông nghiệp công nghệ cao

- Nông nghiệp công nghệ cao

A00, B00, B08, D01

18

30

 

HVN19 –

Quản lý đất đai và bất động sản

Quản lý bất động sản

- Quản lý bất động sản

A00, A01, B00, D01

18

30

Quản lý đất đai

- Quản lý đất đai

Quản lý tài nguyên và môi trường

- Quản lý tài nguyên và môi trường

HVN23 –

Thú y

Thú y

- Thú y

A00, A01,

B00, D01

19

50

HVN24 –

Thủy sản

Bệnh học thủy sản

- Bệnh học thủy sản

A00, B00, D01, D07

17

40

Nhà trường cho biết, hạn cuối nhận hồ sơ xét tuyển là ngày 30/9/2022.

Đại học Kỹ thuật Công nghiệp

Đại học Kinh tế - Kỹ thuật Công nghiệp thông báo tuyển sinh đại học hệ chính quy đợt 2 năm 2022 với tổng 880 chỉ tiêu tại 2 cơ sở Hà Nội và Nam Định, 2 phương thức xét tuyển là xét học bạ THPT và điểm thi tốt nghiệp THPT.

Tổ hợp đăng ký xét tuyển và chỉ tiêu tuyển sinh cụ thể như sau:

TT

Mã ngành

Tên ngành

Chỉ tiêu

Mức điểm

nhận hồ sơ

Tổ hợp đăng ký xét tuyển

Điểm thi THPT

Học bạ THPT

I

Cơ sở Hà Nội

 

 

 

 

1

7510605

Ngành Logistics & Quản lý chuỗi cung ứng

40

≥ 24

≥ 26.5

A00; A01; C01 và D01

 

2

7340115

Ngành Marketing

40

≥ 23.5

≥ 26

3

7460108

Ngành Khoa học dữ liệu

10

≥22

≥ 24.2

4

7340204

Ngành Bảo hiểm

25

≥ 21

≥ 23.5

5

7540202

Ngành Công nghệ sợi, dệt

30

≥ 19

≥ 21

6

7540101

Ngành Công nghệ thực phẩm

70

≥ 21

≥ 23.5

A00; A01; B00 và D07

II

Cơ sở Nam Định

 

 

 

 

1

7220201

Ngành Ngôn ngữ Anh

30

≥19

≥ 20.8

A01, D01, D09 và D10

2

7340101

Ngành Quản trị kinh doanh

90

≥18.5

≥ 20.5

 

 

 

 

A00; A01; C01 và D01

 

 

 

 

 

 

A00; A01; C01 và D01

3

7340121

Ngành Kinh doanh thương mại

30

≥18.5

≥ 20.5

4

7340201

Ngành Tài chính - Ngân hàng

55

≥17.5

≥ 19.5

5

7340301

Ngành Kế toán

100

≥17.5

≥ 19.5

6

7480102

Ngành Mạng máy tính và TTDL

30

≥17.5

≥ 19.5

7

7480108

Ngành Công nghệ kỹ thuật máy tính

30

≥17.5

≥ 19.5

8

7480201

Ngành Công nghệ thông tin

50

≥19

≥ 20.8

9

7510201

Ngành CNKT cơ khí

25

≥17.5

≥ 19.5

10

7510203

Ngành CNKT cơ - điện tử

35

≥18.5

≥ 20.5

11

7510205

Ngành Công nghệ kỹ thuật Ô tô

15

≥18.5

≥ 20.5

12

7510301

Ngành CNKT điện, điện tử

25

≥17.5

≥ 19.5

13

7510302

Ngành CNKT điện tử – viễn thông

35

≥17.5

≥ 19.5

14

7510303

Ngành CNKT điều khiển và tự động hoá

40

≥18.5

≥ 20.5

15

7540204

Ngành Công nghệ dệt, may

40

≥17.5

≥ 19.5

16

7810103

Ngành Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành

35

≥17.5

≥ 19.5

A00; A01; C00 và D01

 Hạn cuối nhà trường nhận hồ sơ là 17h ngày 7/10/2022. Trường dự kiến công bố kết quả xét tuyển trong ngày 8/10/2022.

Học viện Phụ nữ Việt Nam

Học viện Phụ nữ Việt Nam tuyển 157 chỉ tiêu bổ sung 2022 với 2 phương thức xét tuyển học bạ và điểm thi tốt nghiệp THPT.

Cụ thể chỉ tiêu cho các ngành:

Loạt trường đại học ở Hà Nội xét tuyển bổ sung hàng trăm chỉ tiêu, còn nhiều cơ hội cho thí sinh - Ảnh 8.

Hiện tại Học viện Phụ nữ Việt Nam đang xét tuyển bổ sung và sẽ dừng khi đủ chỉ tiêu. Thời gian nhập học dự kiến ngày 4/10/2022.

Học viện Thanh thiếu niên Việt Nam

Học viện Thanh thiếu niên Việt Nam tuyển sinh 100 chỉ tiêu cho 3 ngành là Xây dựng Đảng và chính quyền Nhà nước; Công tác xã hội; Công tác Thanh thiếu niên với phương thức xét kết quả thi tốt nghiệp THPT và học bạ. Trường tuyển sinh cho đến khi đủ chỉ tiêu đã công bố.

Nhiều trường đại học thông báo xét tuyển bổ sung. Clip: TH Nhân Dân

Mời các bạn đồng hành cùng báo Dân Việt trên mạng xã hội Facebook để nhanh chóng cập nhật những tin tức mới và chính xác nhất.
Tin cùng chuyên mục
Xem theo ngày Xem