Phí sang tên sổ đỏ cho, tặng năm 2022 là bao nhiêu?

Việt Sáng Thứ ba, ngày 11/10/2022 06:18 AM (GMT+7)
Luật sư Nguyễn Trọng Nghĩa - Đoàn LS TP Hà Nội cho biết, Luật đất đai 2013 nêu rõ các loại phí khi sang tên sổ đỏ cho, tặng năm 2022.
Bình luận 0

Bạn đọc hỏi: Cho, tặng đất đai là chuyện không còn xa lạ gì, nhất là cha mẹ cho đất cho con xem như là quà hồi môn về nhà chồng hay đơn giản chỉ là muốn tặng cho con.

Theo quy định pháp luật, khi tặng cho đất đai phải đăng ký thông tin người được tặng cho để sang tên sổ đỏ. Vậy khi tiến hành sang tên sổ đỏ, sẽ phải nộp phí như thế nào?

Liên quan đến vấn đề này, Luật sư Nguyễn Trọng Nghĩa - Đoàn LS TP Hà Nội cho biết, Luật đất đai 2013 nêu rõ các loại phí khi sang tên sổ đỏ cho tặng năm 2022.

Phí sang tên sổ đỏ cho tặng năm 2022 là bao nhiêu? - Ảnh 1.

Luật sư Nguyễn Trọng Nghĩa - Đoàn LS TP Hà Nội cho biết, Luật đất đai 2013 nêu rõ các loại phí khi sang tên sổ đỏ năm 2022.

Phí sang tên sổ đỏ cho tặng theo quy định năm 2022 gồm:

Phí công chứng

Trường hợp áp dụng:

Khi công chứng hợp đồng chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng đất.

Căn cứ tính phí công chứng:

Đối với chuyển nhượng quyền sử dụng đất (không có nhà ở). Theo tiết a1 điểm a khoản 2 Điều 4 Thông tư 257/2016/TT-BTC, mức thu phí công chứng được tính trên giá trị quyền sử dụng đất.

Đối với chuyển nhượng quyền sử dụng đất mà có nhà ở, tài sản khác gắn liền trên đất thì căn cứ tính phí công chứng là tổng giá trị quyền sử dụng đất và giá trị tài sản gắn liền với đất, giá trị nhà ở, công trình xây dựng trên đất.

Mức thu phí công chứng:

Theo khoản 2 Điều 4 Thông tư 257/2016/TT-BTC mức thu phí công chứng như sau:

TTGiá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịchMức thu(đồng/trường hợp)
1Dưới 50 triệu đồng.50.000 đồng.
2Từ 50 triệu đồng đến 100 triệu đồng.100.000 đồng.
3Từ trên 100 triệu đồng đến 01 tỷ đồng.0,1% giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch.
4Từ trên 01 tỷ đồng đến 03 tỷ đồng.01 triệu đồng + 0,06% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 01 tỷ đồng.
5Từ trên 03 tỷ đồng đến 05 tỷ đồng.2,2 triệu đồng + 0,05% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 03 tỷ đồng.
6Từ trên 05 tỷ đồng đến 10 tỷ đồng.3,2 triệu đồng + 0,04% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 05 tỷ đồng.
7Từ trên 10 tỷ đồng đến 100 tỷ đồng.5,2 triệu đồng + 0,03% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 10 tỷ đồng.
8Trên 100 tỷ đồng.32,2 triệu đồng + 0,02% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 100 tỷ đồng (mức thu tối đa là 70 triệu đồng/trường hợp).

Lưu ý: Trường hợp giá đất, giá tài sản do các bên thoả thuận thấp hơn mức giá do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định áp dụng tại thời điểm công chứng thì giá trị tính phí công chứng tính như sau:

Giá trị quyền sử dụng đất, giá trị tài sản tính phí công chứng = Diện tích đất, số lượng tài sản ghi trong hợp đồng, giao dịch (x) Giá đất, giá tài sản do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định.

Thuế thu nhập cá nhân

Trường hợp áp dụng khi chuyển nhượng, tặng cho, thừa kế quyền sử dụng đất.

Khi chuyển nhượng quyền sử dụng đất: Thuế thu nhập cá nhân phải nộp là 2% giá trị chuyển nhượng (theo Điều 17 Thông tư 92/2015/TT-BTC).

Khi tặng cho, thừa kế quyền sử dụng đất: Theo điểm c khoản 1 và khoản 4 Điều 16 Thông tư 111/2013/TT-BTC, thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ quà tặng, thừa kế là quyền sử dụng đất (không có nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất) được tính như sau:

Thuế thu nhập cá nhân=Giá trị quyền sử dụng đất (căn cứ vào Bảng giá đất)x10%
Lưu ý: Không phải ai nhận chuyển nhượng, tặng cho cũng phải nộp thuế.

Lệ phí trước bạ

Trường hợp 1: Khi giá chuyển nhượng cao hơn giá nhà, đất của UBND cấp tỉnh quy định 

Căn cứ theo khoản 1 Điều 1 Nghị định 20/2019/NĐ-CP trường hợp giá nhà, đất tại hợp đồng chuyển quyền sử dụng đất, hợp đồng mua bán nhà cao hơn giá do UBND cấp tỉnh ban hành thì giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà, đất là giá tại hợp đồng chuyển quyền sử dụng đất, hợp đồng mua bán nhà (thường áp dụng khi chuyển nhượng – mua bán).

Lệ phí trước bạ=0.5%xGiá chuyển nhượng
Trường hợp 2: Khi giá chuyển nhượng thấp hơn hoặc bằng giá nhà, đất của UBND cấp tỉnh quy định, khi tặng cho, thừa kế nhà đất.
Mức nộp lệ phí với đất
Lệ phí trước bạ=0.5%xDiện tíchxGiá 01 m2 tại Bảng giá đất do UBND cấp tỉnh ban hành
Mức nộp lệ phí đối với nhà ở:
Lệ phí trước bạ=0.5% x(Diện tíchxGiá 01 m2xTỷ lệ (%) chất lượng còn lại))
Giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà thuộc sở hữu nhà nước bán cho người đang thuê theo quy định của pháp luật về bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước là giá bán thực tế ghi trên hóa đơn bán nhà theo quyết định của UBND cấp tỉnh.

Giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà mua theo phương thức đấu giá theo quy định của pháp luật về đấu thầu, đấu giá là giá trúng đấu giá thực tế ghi trên hóa đơn bán hàng.

Giá 01 m2 nhà là giá thực tế xây dựng “mới” 01 m2 sàn nhà của từng cấp nhà, hạng nhà do UBND cấp tỉnh ban hành.

Tỷ lệ (%) chất lượng còn lại do UBND cấp tỉnh ban hành theo quy định của pháp luật.

Ngoài ra, trong một số trường hợp phải nộp thêm một số khoản phí, lệ phí khác như: Phí thẩm định hồ sơ, lệ phí cấp Giấy chứng nhận,…những khoản phí và lệ phí này do HĐND cấp tỉnh quy định (theo khoản 5 Điều 3 Thông tư 85/2019/TT-BTC) nên mỗi tỉnh, thành có thể có mức thu khác nhau.

Mời các bạn đồng hành cùng báo Dân Việt trên mạng xã hội Facebook để nhanh chóng cập nhật những tin tức mới và chính xác nhất.
Tin cùng chuyên mục
Xem theo ngày Xem