Tiêu chuẩn Bí thư Đảng ủy xã và mức lương theo quy định hiện hành

Phi Long Thứ năm, ngày 20/03/2025 11:09 AM (GMT+7)
Nghị định 33/2023/NĐ-CP quy định rõ tiêu chuẩn chức danh Bí thư Đảng uỷ cấp xã năm 2025, còn mức lương với chức danh Bí thư Đảng ủy xã hực hiện theo Thông tư liên tịch số 01/2005/TTLT-BNV-BTC.
Bình luận 0

Tiêu chuẩn Bí thư Đảng ủy xã theo quy định hiện hành

Tại Khoản 2, Điều 8, Nghị định 33/2023/NĐ-CP quy định Tiêu chuẩn của Bí thư Đảng uỷ cấp xã như sau:

Độ tuổi: Khi tham gia giữ chức vụ lần đầu phải đủ tuổi công tác ít nhất trọn 01 nhiệm kỳ (60 tháng), trường hợp đặc biệt theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền quản lý cán bộ;

Trình độ giáo dục phổ thông: Tốt nghiệp trung học phổ thông;

Tiêu chuẩn của Bí thư Đảng uỷ xã năm 2025 là gì: Ai đủ tiêu chuẩn đảm nhiệm vị trí này? - Ảnh 1.

Tiêu chuẩn của Bí thư Đảng uỷ xã năm 2025 sẽ như thế nào?. Ảnh minh hoạ.

Trình độ chuyên môn, nghiệp vụ: Tốt nghiệp đại học trở lên. Trường hợp Điều lệ Đảng có quy định khác với quy định tại Nghị định này thì thực hiện theo quy định của Điều lệ Đảng;

Trình độ lý luận chính trị: Tốt nghiệp trung cấp hoặc tương đương trở lên. Trường hợp Điều lệ Đảng có quy định khác với quy định tại Nghị định này thì thực hiện theo quy định của Điều lệ Đảng;

Các tiêu chuẩn khác theo quy định của Đảng và cơ quan có thẩm quyền quản lý cán bộ.

Cách tính lương Bí thư Đảng ủy xã năm 2025

Tiền lương Bí thư Đảng ủy xã năm 2025 được tính theo công thức:

Mức lương = Hệ số lương × Lương cơ sở

Theo đó, mức lương của Bí thư Đảng ủy xã được thực hiện theo Thông tư liên tịch số 01/2005/TTLT-BNV-BTC ngày 5/1/2005, hướng dẫn việc chuyển xếp lương cũ sang lương mới đối với cán bộ, công chức, viên chức.

Cụ thể, hệ số lương của Bí thư Đảng ủy xã gồm 2 bậc: 2,35 và 2,85.

Với việc tăng lương cơ sở lên 2,34 triệu đồng/tháng, mức lương của Bí thư Đảng ủy xã sẽ là:

Bậc 1 (hệ số 2,35): 5.499.000 đồng/tháng

Bậc 2 (hệ số 2,85): 6.669.000 đồng/tháng

Lưu ý: Mức lương này chưa bao gồm các khoản phụ cấp.

Nhiệm vụ của Bí thư Đảng ủy cấp xã

Điều 9, Nghị định 33/2023/NĐ-CP quy định nhiệm vụ của Bí thư Đảng ủy cấp xã như sau:

Bí thư Đảng ủy cấp xã lãnh đạo, chỉ đạo việc thực hiện chức năng, nhiệm vụ của Đảng bộ; cùng tập thể Đảng ủy, Ban Thường vụ Đảng ủy lãnh đạo toàn diện hệ thống chính trị ở cơ sở trong việc triển khai đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước trên địa bàn cấp xã. 

Cụ thể: Chủ trì, chỉ đạo xây dựng quy chế làm việc, nội dung, kế hoạch công tác năm, quý, tháng của Ban Chấp hành, Ban Thường vụ. 

Phân công nhiệm vụ cho các ủy viên Ban Chấp hành, Ban Thường vụ. Chỉ đạo xây dựng và phê duyệt kế hoạch công tác của các ủy viên Ban Chấp hành, Ban Thường vụ theo từng giai đoạn (năm, quý, tháng) và các nhiệm vụ thường xuyên. 

 Kiểm tra, đôn đốc, điều phối hoạt động của các ủy viên Ban Chấp hành, Ban Thường vụ trong việc thực hiện chương trình, kế hoạch công tác. 

 Theo dõi, đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch công tác của từng ủy viên Ban Chấp hành, Ban Thường vụ. 

Trực tiếp chỉ đạo triển khai các nghị quyết, kết luận của Ban Chấp hành, Ban Thường vụ, cũng như các chỉ thị, nghị quyết của Đảng và cấp trên. 

Ký các văn bản theo quy chế làm việc của Ban Chấp hành, Ban Thường vụ. 

Định kỳ hoặc đột xuất báo cáo tình hình hoạt động của Ban Chấp hành, Ban Thường vụ với cơ quan Đảng cấp trên. 

Chỉ đạo công tác sơ kết, tổng kết định kỳ (năm, 6 tháng, quý, tháng, tuần) theo quy định. 

Đại diện Ban Chấp hành, Ban Thường vụ Đảng ủy trong quan hệ công tác với các cơ quan cấp xã và cấp trên; ủy quyền công việc cho Phó Bí thư khi vắng mặt theo quy chế làm việc. 

Chịu trách nhiệm về việc sử dụng tài chính, tài sản được cấp có thẩm quyền giao cho Đảng ủy cấp xã theo quy định.  Triệu tập và chủ trì các hội nghị, cuộc họp định kỳ hoặc đột xuất.  Thực hiện các nhiệm vụ khác theo quy định của Đảng, pháp luật và cơ quan có thẩm quyền.  

Mời các bạn đồng hành cùng báo Dân Việt trên mạng xã hội Facebook để nhanh chóng cập nhật những tin tức mới và chính xác nhất.
Ý kiến của bạn
Tin cùng chuyên mục
Xem theo ngày Xem