Hiện nay, mức lương cơ sở là 1,8 triệu đồng/tháng.
Mức lương cơ sở 1,8 triệu đồng sẽ được áp dụng đến khi thực hiện chế độ tiền lương mới (dự kiến là ngày 01/7/2024).
Điều 2 Nghị định 42/2021/NĐ-CP nêu rõ, Công an xã chính quy là Công an cấp cơ sở, bố trí ở các đơn vị hành chính xã, thị trấn, thuộc hệ thống tổ chức của Công an nhân dân; làm nòng cốt trong thực hiện nhiệm vụ bảo vệ an ninh quốc gia, bảo đảm trật tự, an toàn xã hội, đấu tranh phòng chống tội phạm và vi phạm pháp luật về an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội, xây dựng phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc ở địa bàn xã, thị trấn.
1. Trưởng Công an xã chịu sự chỉ huy, quản lý trực tiếp của Trưởng Công an cấp huyện về công tác bảo đảm an ninh, trật tự và xây dựng lực lượng Công an xã.
2. Trưởng Công an xã chịu sự lãnh đạo, chỉ đạo của Đảng ủy, Ủy ban nhân dân xã, sự giám sát của Hội đồng nhân dân cùng cấp về công tác bảo đảm an ninh, trật tự trên địa bàn.
3. Quan hệ giữa Công an xã với các cơ quan, tổ chức, đoàn thể trên địa bàn là quan hệ phối hợp, hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ bảo đảm an ninh, trật tự.
Theo đó, cách tính lương Công an xã chính quy năm 2024 theo công thức sau:
Lương Công an xã chính quy năm 2024:
Hệ số lương Công an nhân dân x Mức lương cơ sở
Nghị định 204/2004/NĐ-CP quy định rõ mức lương Công an nhân dân (dựa vào Bảng 6 (đối với sĩ quan, hạ sĩ quan Công an nhân dân) và Bảng 7 (đối với chuyên môn kỹ thuật thuộc Công an nhân dân).
Căn cứ theo Luật Công an nhân dân 2018, thì cấp bậc hàm cao nhất đối với công an xã chính quy là Trung tá ứng với chức danh Trưởng Công an xã, phường, thị trấn.
Dưới đây là bảng tiền lương tương ứng với cấp bậc:
Số TT | Cấp bậc quân hàm | Hệ số lương | Mức lương năm 2024 (Đơn vị: Triệu đồng) |
1 | Đại tướng | 10.40 | 18.72 |
2 | Thượng tướng | 9.80 | 17.64 |
3 | Trung tướng | 9.20 | 16.56 |
4 | Thiếu tướng | 8.60 | 15.48 |
5 | Đại tá | 8.00 | 14.4 |
6 | Thượng tá | 7.30 | 13.14 |
7 | Trung tá | 6.60 | 11.88 |
8 | Thiếu tá | 6.00 | 10.8 |
9 | Đại uý | 5.40 | 9.72 |
10 | Thượng uý | 5.00 | 9.0 |
11 | Trung uý | 4.60 | 8.28 |
12 | Thiếu uý | 4.20 | 7.56 |
13 | Thượng sĩ | 3.80 | 6.84 |
14 | Trung sĩ | 3.50 | 6.3 |
15 | Hạ sĩ | 3.20 | 5.76 |